Thành phần
- Sắt (II) Fumarat: 200mg
- Acid Folic: 1mg
Công dụng (Chỉ định)
- Phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như: Sau chấn thương, phẫu thuật, cắt dạ dày, hội chứng suy dinh
- Dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
- Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, Acid Folic
Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng:
- Mỗi ngày uống 1 viên Agifivit trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, hoặc uống theo chỉ định của bác sỹ.
- Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ, không uống quá 4g (12 viên) trong một ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người thừa sắt hoặc thiếu máu tán huyết.
- Bệnh nhân mắc bệnh mô nhiễm sắt hoặc bệnh đa tăng hồng cầu.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Agifivit có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như: Ngứa, nổi ban, mề đay. Đôi khi có rối loạn tiêu hoá (đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón), phân có thể có màu đen do thuốc.
- Nên thông báo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để có được sự điều chỉnh kịp thời và đúng lúc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc làm giảm hap thu penicillamin, tetracyclin, levodopa, methyldopa, cac quinolon, các hormon tuyến: giáp và các muối kẽm nếu dùng chung.
- Các thuốc kháng acid như calei carbonat, natri carbonat, và magnesi trisilicat; trà có thê làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
- Nếu dùng acid folic để nhằm bỗ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nông độ thuốc chóng co giật trong huyết thanh có thê bịgiảm.
- Cotrimoxazol lam giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
- Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyên hoá của folat, gây giảm folat và vitamin B12.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
- Ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các biểu hiện không dung nạp.
- Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô (hút qua ống).
- Tránh uống thuốc với nước trà làm giảm sự hấp thu sắt.
- Thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc.
- Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.