Thành phần Ferlatum Fol
- Sắt – Protein succinylate (tương ứng 40mg ion Fe III+) 800mg; Acid Folinic (dưới dạng Calci folinat pentahydrat: 0,235mg) 0,185mg
Chỉ định Ferlatum Fol
- Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic
- Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn
Liều dùng – Cách dùng Ferlatum Fol
Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.
Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic:
- IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.
- Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị:
- Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M. Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.
- Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.
- Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
- Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày. Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.
- Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.
- Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:
- Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.
- Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.
- Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.
- Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi
Cách dùng:
- Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.
- Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.
- Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)
Chống chỉ định Ferlatum Fol
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12
Tác dụng phụ Ferlatum Fol
- Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)
Tương tác thuốc Ferlatum Fol
(Khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
- Tăng độc tính của 5-fluorouracil.
- Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
- Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống
Chú ý đề phòng Ferlatum Fol
- Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán.
- Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa.
- Ngừng liệu pháp khi
- Bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3,
- Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.
- Người cao tuổi, người bệnh suy nhược.
- Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.