Levosum Levothyroxin Sodium 0,1mg được chỉ định hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp như suy giáp, tuyến giáp hoạt động kém, tổn thương… từ đó nâng cao sức khỏe và cải thiện tinh thần cho người bệnh.
Thành phần Levosum Levothyroxin Sodium 0,1mg
- Levothyroxin Sodium 0,1mg.
Chống chỉ định Levosum Levothyroxin Sodium 0,1mg
- Người nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.
- Người suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
Công dụng
- Hỗ trợ điều trị tuyến giáp hoạt động kém.
- Cung cấp hormone tuyến giáp, thường được tạo ra bởi tuyến giáp.
- Ngăn ngừa nồng độ hormone tuyến giáp hạ thấp do tuyến giáp bị tổn thương.
- Hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp để duy trì hoạt động tinh thần và thể chất cho người lớn cũng như trẻ em.
Đối tượng sử dụng
- Người đang điều trị các bệnh lý tuyến giáp, suy giáp.
- Người mắc bệnh nhược nháp, người lớn mắc bệnh ức chế tiết TSH.
- Người lớn mắc bệnh phù niêm Trẻ em mắc bệnh suy giáp bẩm sinh.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng cho người lớn:
- Người lớn mắc bệnh nhược giáp: Liều khởi đầu: dùng 12,5-50 mcg uống mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 12,5-25 mcg/ngày mỗi 2-4 tuần.
- Ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc ở những bệnh nhân trẻ tuổi có tiền sử bệnh tim mạch, liều dùng nên được tăng lên từ 12,5 đến 25 mcg mỗi 3-6 tuần.
- Người lớn mắc bệnh ức chế tiết TSH: Liều khởi đầu: uống 50 mcg mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 25 đến 50 mcg mỗi 2-4 tuần.
- Người lớn mắc bệnh suy giáp: Dùng 2,6 mcg/kg/ngày uống trong 7-10 ngày.
- Người lớn mắc bệnh phù niêm: Liều ban đầu: dùng 300-500 tiêm tĩnh mạch mcg trong một lần.
Liều dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Trẻ sơ sinh mắc bệnh suy giáp bẩm sinh: Dạng thuốc uống: dùng 10-15 mcg/kg/ngày, nếu bệnh nhân có nguy cơ phát triển suy tim, bắt đầu dùng với liều thấp hơn.
- Trong trường hợp suy giáp nghiêm trọng (nồng độ T4 trong máu dưới 5 mcg/dl), liều ban đầu ở mức cao hơn 12-17 mcg/kg/ngày có thể được cân nhắc.
- Trẻ 0-3 tháng: dùng 10-15 mcg/kg uống mỗi ngày một lần, nếu trẻ sơ sinh có nguy cơ phát triển suy tim, dùng liều khởi đầu thấp hơn khoảng 25 mcg/ngày; nếu nồng độ T4 trong máu ban đầu quá thấp (dưới 5 mcg/dl) bắt đầu điều trị với liều cao hơn khoảng 50 mcg/ngày.
- Trẻ 3-6 tháng: dùng 8-10 mcg/kg hoặc 25-50 mcg uống một lần mỗi ngày.
- Trẻ 6-12 tháng: dùng 6-8 mcg/kg hoặc 50-75 mcg uống một lần mỗi ngày.
- Trẻ 1-5 tuổi: dùng 5-6 mcg/kg hoặc 75- 100 mcg uống một lần mỗi ngày.
- Trẻ 6-12 tuổi: dùng 4-5 mcg/kg hoặc 100-125 mcg uống một lần mỗi ngày Trẻ 12 tuổi: dùng 2-3 mcg/kg hoặc nhiều hơn hoặc bằng 150 mcg uống một lần mỗi ngày.
- Trẻ đang giai đoạn dậy thì: dùng 1,7 mcg/kg một lần mỗi ngày.
Lưu ý
- Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị vô sinh, trừ khi bệnh có nguyên nhân do nồng độ hormone tuyến giáp thấp.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.