Thành phần
Methylprednisolon: 16mg
Công dụng (Chỉ định)
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch, bệnh sarcoid.
- Hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều dùng
- Điều trị cơn hen nặng với người bệnh điều trị nội trú: Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính uống hàng ngày 2-3 viên. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong 10 ngày đến 2 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
- Cơn hen cấp tính: Uống 2-3 viên mỗi ngày, trong 5 ngày sau có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
- Viêm khớp dạng thấp: Trong đợt cấp tính, dùng liều 1-2 viên /ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methyl prendisolon trong liệu pháp tấn công với liều 10-30mg/kg/đợt.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng liều hàng ngày là 0,8-1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch : Uống 4 viên /ngày, ít nhất trong 6-8 tuần.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, dễ tiêu.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng cusshing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ Natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác với các thuốc khác
- Methyl prednisolon là chất gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methyl presnisolon.
- Methyl presnisolon có thể gây tăng glucose huyết do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vacxin.
- Sau khi điều trị dài ngày với Metyl prednisolon có thể xảy ra ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận. Do đó khi ngừng thuốc phải giảm liều từ từ, tránh dừng thuốc đột ngột.
- Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít tác dụng phụ hơn là dùng những liều chia nhỏ trong ngày, liệu pháp cách nhật là biện pháp tốt nhất để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những tác dụng khác. Liệu pháp cách nhật, cứ 2 ngày dùng một lần duy nhất vào buổi sáng.
- Dùng thuốc lâu dài cần theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp Glucose, những tác động trên mắt và huyết áp.
- Khi dùng thuốc cần dự phòng loét dạ dày, tá tràng bằng cách uống các thuốc kháng histamin hoặc các thuốc ức chế bơm proton.
- Tất cả người bệnh điều trị dài ngày với Methyl prednisolon cần dùng thêm calci để đề phòng loãng xương.
- Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do Glucocorticoid cần được cảnh báo, khi dùng thuốc có khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi, do đó không sử dụng thuốc trong lúc lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.