Thành phần
- Ketoprofen 50mg.
- Diphenhydramin hydroclorid 10mg.
- Adiphenin hydroclorid 25mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate,Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Talc vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm đau khi có co thắt cơ trơn như đường niệu: đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật: cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
Liều dùng
- Chỉ dùng cho người lớn. Uống 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Có thể sử dụng liều 2 viên/lần, 3 lần mỗi ngày khi đau nhiều nhưng không nên kéo dài. Nên uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
- Các dấu hiệu quá liều thường gặp:
- Do ketoprofen: ngủ gà, buồn nôn, nôn và đau thượng vị.
- Do Diphenhydramin: có thể ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với 2 chất này. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Suy thận và suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đối với Ketoprofen Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Da: Ngứa, nổi ban.
- Triệu chứng khác: Mệt mỏi, kéo dài thời gian chảy máu, tiểu máu.
Đối với Diphenhydramine Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn tiêu hóa.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, choáng váng, đau đầu, an thần.
- Triệu chứng khác: Nhìn mờ, bí tiểu, khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, kích thích nghịch thường ở trẻ em.
Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng chung với các thuốc kháng viêm non-steroid khác vì làm tăng nguy cơ đau loét dạ dày.
- Dùng chung với các thuốc kháng đông đường uống có thể làm tăng hiệu quả kháng đông.
- Sử dụng cùng lúc với các thuốc giữ kali như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh hen suyễn vì nguy cơ gây ra cơn co thắt phế quản.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người có tiền căn đau dạ dày, sử dụng các thuốc kháng đông vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng NIDAL® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
- Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.