Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Meloxicam 7.5mg.
- Tá dược: Avicel, Lactose, Kollidon K30, Crospovidon, Natri citrat, Aerosil, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng dài hạn trong các cơn viêm đau mạn tính:
- Đau trong viêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Liều thông thường là 15mg/lần x 1 lần/ngày, tùy đáp ứng có thể giảm liều còn 7.5mg/lần x 1 lần/ngày.
- Thoái hóa khớp: Liều thông thường là 7.5mg/lần x 1 lần/ngày, tùy đáp ứng có thể tăng liều lên 15mg/lần x 1 lần/ngày.
- Với bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Điều trị khởi đầu với liều 7.5mg/lần x 1 lần/ngày.
- Với bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều tối đa là 7.5mg/ngày.
- Liều lượng meloxboston tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
Cách dùng
- Meloxboston 7.5 được dùng bằng đường uống, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
Quá liều
- Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên rửa dạ dày và tiến hành các điều trị hỗ trợ toàn thân. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy: cholestyramin làm tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hoá có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có khả năng mẫn cảm chéo với acid acetylsalicylic (aspirin) và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng, suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem mục THẬN TRỌNG).
- Với hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy (> 1%), các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số gan.
- Với huyết học: thiếu máu (> l%), rối loạn công thức máu, rối loạn bạch cầu, giảm tiểu cầu. Khi dùng chung với thuốc gây độc trên tủy xương (methotrexat) dễ gây suy giảm tế bào máu.
- Với da: ngứa, phát ban, mề đay, mẫn cảm với ánh sáng.
- Với hệ hô hấp: khởi phát cơn hen cấp.
- Với hệ thần kinh trung ương: choáng váng, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
- Với hệ tim mạch: phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.
- Với hệ tiết niệu: các thông số chức năng bất thường: tăng creatinin, tăng urê huyết thanh…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp với:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác: vì có thể làm tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
- Thuốc uống chống đông máu, ticlopidin, heparin dùng đường toàn thân, những thuốc tiêu huyết khối: gây tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lithi: các thuốc kháng viêm không steroid làm tăng lithium huyết.
- Methotrexat: cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác, meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat trên máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
Thận trọng khi phối hợp với:
- Thuốc lợi tiểu: khi phối hợp có khả năng gây suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước, phải chú ý bù nước và theo dõi chức năng thận trước khi điều trị.
- Ciclosporin: khi phối hợp phải theo dõi chức năng thận vì có thể làm tăng độc tính của ciclosporin trên thận.
- Thuốc trị cao huyết áp: có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandin gây giãn mạch.
- Cholestyramin làm tăng đào thải meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hóa. Không loại trừ khả năng xảy ra tương tác với các thuốc uống trị đái tháo đường.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng meloxicam ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi có xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa và đặc biệt lưu ý ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện bất lợi ở da và niêm mạc.
Các thuốc kháng viêm không steroid ức chế tổng hợp các prostaglandin ở thận có vai trò hỗ trợ tưới máu thận. Do vậy, có thể xảy ra sự mất bù của thận ở những bệnh nhân: mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh lý ở thận, đang dùng thuốc lợi tiểu, vừa trải qua phẫu thuật lớn có thể dẫn đến giảm thể tích máu… Ở những bệnh nhân nói trên, phải kiểm soát chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi khởi đầu điều trị.
Các thuốc kháng viêm không steroid cũng có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử tủy thận hay hội chứng thận hư.
Liều meloxicam ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thẩm phân lọc máu không được vượt quá 7.5 mg/ngày.
Như đa số các thuốc kháng viêm không steroid khác, đôi khi thuốc làm tăng các transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Nếu các bất thường này là đáng kể, nên ngưng dùng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu, người cao tuổi vì nhóm đối tượng này dễ có tình trạng suy giảm chức năng gan, thận hay tim.
Lái xe và vận hành máy
- Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu có các hiện tượng chóng mặt hay ngủ gật khi dùng thuốc nên tránh các công việc trên.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.