Thành phần Andol S
- Paracetamol 500 mg.
- Phenylephrin hydrochlorid 10 mg
- Chlorpheniramin maleat 4 mg.
Chỉ định Andol S
- Điều trị các triệu chứng cảm như: sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ừng với thời tiết.
Cách dùng Andol S
- Uống sau khi ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 1 viên x 1-3 lần/ngày
Chống chỉ định Andol S
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoepherin.
- Bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
- Tăng huyết áp nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Cường giáp nặng hoặc glaucom góc hẹp.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Tắc cổ bàng quang
- Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng 2 tuần trước.
- Loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng.
- Trẻ em dưới 11 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ Andol S
- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn nhưng sẽ giảm sau vài ngày.
- Những phản ứng dị ứng thường gặp là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây cảm giác bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Phenylephrin dạng uống có thể gây đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ, rung giật, nhịp tim nhanh. Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với phenylephrin. Các dấu hiệu dị ứng của phenylephrin bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Thận trọng Andol S
- Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt.
- Không dùng cho người bệnh nhiều lần thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ mặc dù nồng độ methemoglobin cao.
- Không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Không dùng cho người bị tăng nhãn áp.
- Dùng thận trọng ở người bệnh nhược cơ vì thuốc có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
- Không nên dùng cho người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.
- Người cao tuổi (trên 60 tuổi), người suy chức năng gan, thận, đái tháo đường type1.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý về mạch máu như bệnh Raynaud, lưu lượng máu đến não, tay, chân thấp, bệnh nhân cao huyết áp.
- Không dùng thuốc cho những bệnh nhân rối loạn tâm trạng như lo âu, khó ngủ hoặc người bệnh đang dùng thuốc có tác dụng kích thích thần kinh.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu khó.
- Bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc nếu các triệu chứng bệnh kéo dài trên 7 ngày hoặc đi kèm với sốt hoặc có các triệu chứng căng thẳng, chóng mặt, mất ngủ kéo dài trong quá trình dùng thuốc.
- Cần cảnh báo với bện hnhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như trong hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủy toàn thân cấp tính (AGEP).
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thuốc có ảnh hưởng đến bào thai và trẻ bú mẹ. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần tránh sử dụng thuốc cho đối tượng này.
BẢO QUẢN
- Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.