Thành phần
- Alpha chymotrypsin 8,4 mg (tương đương với 8400 đơn vị chymotrypsin USP)
- Tá dược vd 1 viên
- (Tá dược gồm: Isomalt, magnesi stearat, tinh bột mì, tinh dầu bạc hà).
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm viêm và phù mô mềm do áp xe, loét, nhiễm trùng.
- Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật như phù nề mi mắt, các chấn thương cấp, bong gân, chấn thương thể thao, chuột rút; làm giảm và mất các bọc máu ở da, dập tím khô, khối tụ máu, bầm máu.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Liều dùng
- Uống 1 viên / lần x 3-4 lần trong một ngày.
Cách dùng
- Nên uống với nhiều nước ít nhất tương đương 240 ml nhằm giúp gia tăng hoạt tính của men.
Quá liều
- Chưa có báo cáo
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
- Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như : đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính của chymotrypsin.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc làm tan đàm đường hô hấp, không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc chống đông máu vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể
- Những bệnh nhân không nên điều trị bằng các thuốc dạng men gồm: người rối loạn máu đông di truyền như hemophilia( chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc chống đông máu, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ
dày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thận trọng, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt.quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng, nên ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không tìm thấy trong các tài liệu tham khảo được.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.