Thành phần
- Hoạt chất: Meropenem 500mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Meropenem Kabi 500mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi:
- Viêm phổi nặng, bao gồm cả viêm phổi nặng do lây nhiễm trong cộng đồng và trong bệnh viện.
- Nhiễm trùng phế quản – phổi trong bệnh xơ nang.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng..
- Nhiễm trùng trong và sau khi sinh.
- Nhiễm trùng da và và mô mềm có biến chứng.
- Viêm màng não cấp do vi khuẩn
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Viêm phổi nặng (từ cộng đồng và từ bệnh viện): 500mg hoặc 1g
- Nhiễm trùng phế quản – phổi trong bệnh xơ nang: 2g
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng: 500mg hoặc 1g
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: 500mg hoặc 1g
- Nhiễm trùng trong và sau khi sinh: 500mg hoặc 1g
- Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng: 500mg hoặc 1g
- Viêm màng não cấp do vi khuẩn: 2g
- Dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt: 1g.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 26-50: 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ
- Độ thanh thải creatinin 10-25: nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ
- Độ thanh thải creatinin <10: nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ
Bệnh nhiễm khuẩn:
- Viêm phổi nặng, gồm cả từ cộng đồng và từ bệnh viện: 10 hoặc 20 mg/kg
- Nhiễm trùng phế quản-phổi trong bệnh xơ nang: 40 mg/kg
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg
- Nhiễm trùng ỗ bụng có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg
- Nhiễm trùng da và mô mềm có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg
- Viêm màng não do vi khuẩn: 40 mg/kg
- Dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu: 20 mg/kg.
Bênh nhân cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc hệ số thanh thải creatinin khoảng trên 50 ml/phút.
Trẻ em:
Trẻ dưới 3 tháng tuổi:
Chưa có tài liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng meropenem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cũng như chưa xác định được liều dùng tối ưu. Tuy nhiên, một vài dữ liệu dược động học cho rằng có thể dùng liều 20 mg/kg sau mỗi 8 giờ cho trẻ dưới 3 tháng.
- Viêm phổi nặng gồm cả từ cộng đồng và từ bệnh viện: 10 hoặc 20 mg/kg
- Nhiễm trùng phế quản – phổi trong bệnh xơ nang: 40 mg/kg.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg.
- Nhiễm trùng ổ bụng có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg.
- Nhiễm trùng da và mô mềm có bội nhiễm: 10 hoặc 20 mg/kg.
- Viêm màng não do vi khuẩn: 40 mg/kg.
- Dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu: 20 mg/kg.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Meropenem Kabi 500mg cho những đối tượng
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bát cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Mẫn cảm với bất cứ một kháng sinh họ carbapenem nào khác.
- Mẫn cảm nặng với bất cứ loại kháng sinh betalactam nào khác (ví dụ như penicillin hay cephalosporin,…).
- Mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phản ứng da nặng) với bất cứ loại kháng sinh betalactam nào khác (ví dụ như penicillin hay cephalosporin).
- Chống chỉ định khi việc sử dụng natri carbonat là có hại trên lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm trùng và thâm nhiễm:
- Không hay gặp: Nấm candida miệng và âm đạo nhiễm.
Rối loạn hệ thống máu và bạch cầu:
- Hay gặp: Tăng tiểu cầu.
- Không hay gặp:
- Không rõ: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Không rõ: Phù mạch, sốc phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hay gặp: Đau đầu.
- Không hay gặp: Dị cảm.
- Hiếm gặp: Động kinh, co giật.
Rối loạn dạ dày – ruột:
- Hay gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
- Không rõ: Viêm đại tràng do kháng sinh.
Rối loạn hệ gan – mật:
- Hay gặp: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm. Tăng lactat dehydrogenase trong máu.
- Không hay gặp: Tăng bilirubin máu.
Rối loạn hệ da và mô dưới da:
- Hay gặp: Phát ban, ngứa.
- Không hay gặp: Mày đay.
- Không rõ: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đa hình.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Không hay gặp: Tăng creatinin máu. Tăng ure máu.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm:
- Hay gặp: Viêm, đau.
- Không hay gặp: Viêm tắc tĩnh mạch.
- Không rõ: Đau tại chỗ tiêm.
Trên đây không phải là tất cả tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ khi xuất hiện bất kì biểu hiện lạ nào khi dùng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời kháng sinh với wafarin có thể gây tăng hiệu quả chống đông.
Ngoài probenecid, chưa có nghiên cứu nào về tương tác của thuốc nảy với các thuốc khác.
- Probenecid cạnh tranh bài tiết với meropenem ở ống thận và vì vậy sẽ ức chế sự thải trừ qua thận của meropenem, dẫn tới làm tăng thời gian bản thải và tăng nồng độ meropenem trong huyết tương. Cần đặc biệt chú ý nếu dùng đồng thời probenecid và meropenem.
Chưa có nghiên cứu nào về khả năng ảnh hưởng của meropenem trên sự gắn kết protein huyết tương hay sự chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, lượng meropenem gắn kết với protein là rất thấp mà dựa trên cơ chế này, dự kiến là không có tương tác nào với các thuốc khác. Khi dùng đồng thời acid valproic và thuốc họ carbapenem, lượng acid valproic trong máu bị giảm khoảng 80 ~ 100% sau 2 ngày. Do hiện tượng giảm này bắt đầu nhanh chóng và kéo dài nên việc dùng đồng thời acid valproic và carbapenem được coi là không kiểm soát được, vì vậy nên tránh dùng đồng thời 2 thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý khi sử dụng
- Giống như với tất cả các kháng sinh beta – lactam khác, đã thấy có các phản ứng mẫn cảm nặng, đôi khi chết người với meropenem.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với carbapenem, penicillin noặc với bất cử 1 kháng sinh betalactam nào khác cũng có thể mẫn cảm với meropenem. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, cần điều tra cẩn thận về tiền sử mẫn phản ứng mẫn cảm của bệnh nhân với kháng sinh beta – lactam.
- Nếu đã xảy ra phản ứng dị ứng nặng thì cần dừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp phù hợp.
- Đã ghi nhận có viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh với hầu hết tất cả các kháng sinh, bao gồm cả meropenem, và có thể ở các mức độ từ nhẹ tới nguy hiểm đến tính mạng.
- Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong quá trình điều trị bằng meropenem do có nguy cơ nhiễm độc gan (rối loạn chức năng gan với ứ mật và lý giải tế bào).
- Dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan: bệnh nhân đã bị bệnh gan trước khi điều trị cần phải được theo dõi chức năng gan chặt chẽ trong quá trình điều trị bảng meropenem. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
- Trong quá trình điều trị bằng meropenem có thể xuất hiện dương tính trực tiếp hoặc gián tiếp với nghiệm pháp Coombs.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
- Thuốc gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh (Đau đầu, động kinh…) thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.