Thành phần
- Hoạt chất: Acid nalidixic 500mg
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.
- Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm như Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon, cotrimoxazol, ampicilin, ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.
Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày.
- Thiếu niên > 30 kg 1-2 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 50 mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.
- Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: ADR >1/100
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.
- Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.
- Da: Mày đay, ngứa, cản quang.
Hiếm gặp: ADR< 1/1000
- Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.
- Khác: Phù mạch, đau khớp.
Tương tác với các thuốc khác
- Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic. Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa của cafein.
- Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất; acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của acid nalidixic.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G-6-PD.
Tránh dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành.
Tránh ánh nắng trực tiếp trong khi điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Acid nalidixic đi qua hàng rào nhau thai. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra chặt chẽ trên người. Tuy nhiên, acid nalidixic và các hợp chất liên quan đã gây bệnh khớp ở động vật còn non, vì vậy không nên dùng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có trẻ nhỏ thiếu enzym G6PD đã bị thiếu máu tan máu. Tuy vậy, hầu hết không có vấn đề gì xảy ra. Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc:
- Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc.
- Thuốc có thể gây nhức đầu, ảo giác và co giật, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.