Thành phần Dorolid 150mg
- Roxithromycin: 150 mg.
- Tá dược: Starch 1500, Avicel pH 102, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6 cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Chỉ định Dorolid 150mg
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
- Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định Dorolid 150mg
- Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
- Phối hợp với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Phối hợp roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Liều lượng và cách dùng Dorolid 150mg
Dùng uống.
Người lớn: Liều hàng ngày 150mg x 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không dùng kéo dài quá 10 ngày.
Trẻ em: 5 – 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Theo cân nặng:
- Từ 6 – 11kg: 25mg, uống 2 lần/ngày.
- Từ 12 – 23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày.
- Từ 24 – 40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày.
Suy gan nặng phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Thận trọng lúc dùng Dorolid 150mg
- Suy gan, thận nặng. Không nên dùng cho trẻ < 6 tháng.
Tác dụng phụ Dorolid 150mg
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.
Tương tác thuốc Dorolid 150mg
- Disopyramide, Digoxin, Midazolam, Terfenadine.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.