Thành phần Fortamox 750mg
- Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin khan: 875mg
- Potassium clavulanat: Avicel (1:1) tương đương Acid clavulanic 125 mg
- Tá dược: Croscarmellose sodium, Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd.
Chỉ định Fortamox 750mg
- Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định Fortamox 750mg
- Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
Liều lượng và cách dùng Fortamox 750mg
- Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.
- (Liều tính theo Amoxicillin)
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: liều thông thường 1 viên ( 250mg/50mg) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40 kg: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần uống / ngày, tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Nên dùng thuốc ít nhất 2 – 3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng.
- Không nên sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại.
- Bệnh nhân bị suy thận: liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) cần điều chỉnh dựa vào hệ số thanh thải creatinin:
- ClCr < 10 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- ClCr 10 – 30 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 12 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Thẩm phân máu: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn và 01 liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
Quá liều và cách xử lý
- Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Amoxicilin và sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Thận trọng lúc dùng Fortamox 750mg
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận.
Tác dụng phụ Fortamox 750mg
- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Fortamox 750mg
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận
- Nifedipin làm tăng sự hấp thu amoxicilin.
- Amoxicilin làm giảm sự bài tiết methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Dùng đồng thời với allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
- Cloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.