Thành phần Thuốc kháng sinh VITRACLOR
Mỗi viên nang chứa:
- Cefaclor…………………………………………………..375 mg
- Tá dược…….………………..………………vừa đủ 1 viên
Dược lực học Thuốc kháng sinh VITRACLOR
– Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, cefaclor có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– Cefaclor có tác dụng lên vi khuẩn gram dương và gram âm như:
- Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính. Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenza (bao gồm chủng tạo men-lactamase, kháng Ampicilin), Klebsiella sp, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 7 và 13 microgam/ml, đạt được sau khi uống 30 – 60 phút, thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu không đổi, nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50 đến 75% nồng độ đỉnh ở người uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời Cefaclor của huyết tương từ 30 đến 60 phút, thời gian này thường kéo dài hơn ở suy thận. Khoảng 25% Cefaclor được gắn kết với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nồng độ Cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.
- Cefaclor phân bố rộng khắp trong cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 2 giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt 600 và 900 microgram/ml. Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Chỉ định Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.
Chống chỉ định Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Tiền sử quá mẫn với Cephalosporin và penicillin.
Tác dụng phụ Thuốc kháng sinh VITRACLOR
– Thường gặp: ban da, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.
– Hiếm gặp:
- Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Da: ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- * Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Cần theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời cefaclor với warfarin.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Thận trọng khi dùng Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin vì có một số trường hợp xảy ra mẫn cảm chéo.
- Cefaclor dùng vài ngày có thể gây viêm đại tràng màng giả. Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần theo dõi chức năng thận khi điều trị phối hợp cefaclor với các thuốc gây độc đối với thận: furosemid, acid ethacrynic.Test Coomb (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho dương tính giả.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú vì tính an toàn đối với phụ nữ mang thai, thai nhi và trẻ bú mẹ.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng và cách dùng Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Dùng đường uống. Uống vào lúc đói.
– Theo chỉ định bác sĩ hoặc theo liều sau:
- Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg (1viên)/8 giờ.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và phần mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 250 – 500 mg (1 – 2 viên)/lần, ngày 2 lần. Hoặc 250mg (1 viên)/lần, 3 ngày/lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng 500 mg (2 viên)/lần, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 10 – 15 ml/phút, liều dùng 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải dưới 10 ml/phút, liều dùng 25% liều thường dùng.
– Người bệnh thẩm tách máu đều đặn:
- Liều khởi đầu: 250 mg, 1 giờ trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
* Trẻ em: 20 – 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
- Liều tối đa trong một ngày không quá 1g.
Quá liều và xử trí Thuốc kháng sinh VITRACLOR
- Các triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí quá liều: uống than hoạt nhiều lần, bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.