Thành Phần CLINDASTAD 600mg
- Clindamycin 600mg
Chỉ định CLINDASTAD 600mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung – buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Viêm não do Toxoplasma, viêm phổi do Pneumocytis carinii ở bệnh nhân AIDS.
- Clindamycin uống hay tiêm với liều 20 mg/kg/ngày tối thiểu trong 5 ngày, dùng đơn thuần hay phối hợp với quinine hay amodiaquine để điều trị nhiễm Plasmodium falciparum đa kháng thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng CLINDASTAD 600mg
- Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào độ nặng của bệnh, tình trạng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn vùng bụng, vùng chậu ở nữ và các biến chứng khác của nhiễm khuẩn nặng: 2,4g – 2,7g/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn ít phức tạp hơn do các vi sinh vật nhạy cảm: 1,2g – 1,8g/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Tối đa 4,8g/ngày. Liều dùng tiêm bắp không được vượt quá 600mg/lần.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Viêm vùng chậu – điều trị nội trú: tiêm tĩnh mạch clindamycin 900mg mỗi 8 giờ cùng 1 kháng sinh phổ Gram âm hiếu khí (tiêm tĩnh mạch). Tiếp tục dùng thuốc (tiêm tĩnh mạch) trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện. Tiếp tục dùng dạng uống 450mg cứ 6 giờ một lần trong 10 – 14 ngày điều trị.
- Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 0,6g – 1,2g, cứ 6 giờ một lần, trong 2 tuần. Sau đó, uống 300mg – 600mg cứ 6 giờ một lần, trong 8 – 10 tuần. Liều của pyrimethamine là 25mg –75mg/ngày trong 8 – 10 tuần. Nên bổ sung thêm folinic acid 10mg – 20mg/ngày khi dùng liều cao purimethamin.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 600mg – 900mg cứ 6 giờ một lần hoặc 900mg cứ 8 giờ một lần trong 21 ngày và uống primaquin 15mg – 30mg/lần/ngày trong 21 ngày.
Tỉ lệ pha và tốc độ tiêm truyền:
- Nồng độ clindamycin trong dung dịch hòa tan không nên vượt quá 18 mg/ml và tốc độ tiêm truyền không nên vượt quá 30mg/phút. Tốc độ tiêm truyền thông thường như sau:
Liều
- Lượng dịch hòa tan
- Thời gian
- 300 mg
- 600 mg
- 900 mg
- 1200 mg
- 50 ml
- 50 ml
- 50 – 100 ml
- 100 ml
- 10 pht
- 20 pht
- 30 pht
- 40 pht
- Sử dụng vượt quá 1200 mg trong mỗi lần truyền dịch 1 giờ không được khuyến cáo.
Chống chỉ định CLINDASTAD 600mg
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin.
Tác dụng phụ CLINDASTAD 600mg
- Tác dụng phụ có thể gặp như đau bụng, buồn nôn, phản ứng quá mẫn, gây viêm đại tràng giả mạc.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.