Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim có hoặc không có ST chênh lên) được điều trị nội khoa, can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Thành phần của Brilinta
- Dược chất chính: Ticagrelo
- Loại thuốc: Thuốc chống đông máu
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 60 viên
Công dụng của Brilinta
- Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim có hoặc không có ST chênh lên) được điều trị nội khoa, can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Liều dùng của Brilinta
Cách dùng
- Có thể dùng lúc đói hoặc no: Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên (1 viên 90 mg và 2 viên x 90 mg) thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày. Phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn dịch thuốc.
Liều dùng
- Khởi đầu 1 liều nạp 180 mg cùng với ASA, sau đó duy trì 90 mg x 2 lần/ngày & 75-100 mg ASA/ngày (trừ khi có chống chỉ định). Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định ngưng dùng. Nếu quên 1 liều: dùng chỉ 1 viên 90 mg (liều kế tiếp) vào đúng giờ thông lệ. Đã điều trị với clopidogrel có thể chuyển thẳng sang dùng thuốc BRILINTA nếu cần. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc khẩn cấp, nên đưa bệnh nhân đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Nhớ ghi lại danh sách các loại thuốc đã dùng và toa thuốc của bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Tác dụng phụ của Brilinta
- Khó thở, chảy máu cam. Xuất huyết tiêu hóa. Chảy máu dưới/trong da, bầm tím. Xuất huyết tại vị trí làm thủ thuật. Ít gặp: xuất huyết não, chóng mặt, đau đầu, xuất huyết mắt (nội nhãn cầu, kết mạc, võng mạc), ho/nôn ra máu, xuất huyết do loét đường tiêu hóa/do trĩ, viêm dạ dày, xuất huyết đường miệng, nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, ban, ngứa, xuất huyết đường niệu, chảy máu âm đạo (kể cả xuất huyết trong tử cung ngoại chu kỳ), xuất huyết sau thủ thuật.
- Hiếm gặp: tăng axit uric huyết, lú lẫn, dị cảm, xuất huyết tai, xuất huyết vùng dưới hầu, táo bón, chảy máu khớp, tăng creatinin máu, chảy máu vết thương, chảy máu vùng chấn thương.
Lưu ý khi sử dụng Brilinta
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu (do chấn thương/phẫu thuật gần đây, rối loạn đông máu, đang/vừa bị chảy máu đường tiêu hóa,…), dùng chung thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu (NSAID, thuốc uống chống đông máu và/hoặc thuốc tiêu sợi huyết,…) trong vòng 24 giờ trước khi dùng BRILINTA, bị h/c suy nút xoang không được đặt máy tạo nhịp, blốc nhĩ thất độ 2-3 hoặc bị ngất liên quan nhịp tim chậm, tiền sử hen suyễn và/hoặc COPD, ≥ 75t., suy thận vừa-nặng, đang điều trị đồng thời thuốc chẹn thụ thể angiotensin.
- Bệnh nhân có thai/cho con bú, bệnh thận do acid uric: không nên sử dụng. Ngưng dùng BRILINTA 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Tránh ngưng điều trị sớm. Tránh quên dùng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.