Thành phần
- Hoạt chất: Theophylline (Teofilin) 300mg
Công dụng (Chỉ định)
- Làm giảm triệu chứng hoặc phòng ngừa hen phế quản và tình trạng co thắt phế – quản còn đảo ngược được ở người viêm phế quản mạn tính và khí thũng phổi.
- Cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng.
Liều dùng
Cách dùng
- Để giảm kích ứng dạ dày, theophylline dạng uống thường được uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, với một cốc nước đầy hoặc cùng thuốc kháng acid.
- Không được nhai hoặc nghiền theophylline giải phóng chậm.
- Thuốc đạn theophylline thường không được dùng vì hấp thu và tích luỹ thất thường không dự đoán được.
Liều dùng
Liều dùng dựa vào trọng lượng cơ thể của bệnh nhân, cụ thể như sau:
Người lớn:
- Điều trị cơn hen cấp hoặc điều trị duy trì bệnh hen suyễn: 5 mg/kg/ngày và duy trì 10 mg/kg/ngày (đối với người khỏe mạnh không hút thuốc lá) hoặc 16 mg/kg/ngày (đối với người khỏe mạnh có hút thuốc lá).
- Điều trị suy tim sung huyết hoặc suy tim bên phải: 5 mg/kg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
Trẻ em:
- Điều trị hen suyễn: Nếu trẻ chưa dùng Theophylin trong vòng 24 giờ trước đó, dùng liều khởi đầu là 5mg/kg cho đến khi nồng độ Theophylin trong huyết thanh là 10mcg/ml. Nếu trẻ đã dùng Theophylin trong vòng 24 giờ trước đó, dùng liều khởi đầu là 2,5 mg/kg. Liều duy trì là 4 mg/kg/ngày trong 41 ngày. Sau đó, bạn cho trẻ dùng liều 10 mg/kg/ngày trong 140 ngày tiếp theo.
- Điều trị chứng ngưng thở do sinh non: 4,6 mg/kg, sau đó dùng liều duy trì 1 mg/kg/12 giờ (đối với trẻ mới sinh dưới 24 ngày tuổi), 1,5 mg/kg/12 giờ (đối với trẻ mới sinh trên 24 ngày tuổi). Đối với trẻ sinh đủ tháng, liều dùng Theophylin mỗi ngày (mg) của trẻ theo công thức sau: (Số tuần tuổi của trẻ x 0,2 + 5) x cân nặng (kg); sau đó chia đều 3 lượng bằng nhau để cho trẻ dùng mỗi 8 tiếng.
Quá liều
Triệu chứng:
- Các tác dụng phụ chắc chắn xảy ra: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tình trạng kích động, dễ bị kích thích, mất ngủ, nhức đầu, tim nhanh, ngoại tâm thu, thở nhanh, giật rung hoặc co cứng.
Xử trí khi quá liều:
- Nếu không xảy ra cơn động kinh: Gây ói, ngay cả khi ói mửa đã đang xảy ra tự nhiên. Tuy nhiên không được gây ói cho bệnh nhân không tỉnh táo.
- Nếu xảy ra động kinh: Thông đường thở, ngửi oxy, tiêm tĩnh mạch diazepam liều 0,1 đến 0,3mg/kg cho đến 10mg. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, duy trì huyết áp và cung cấp đủ nước.
- Nếu hôn mê sau cơn động kinh: Duy trì đường thở và ngửi oxy, đặt ống nội khí quản và rửa dạ dày thay vì gây ói. Bơm thuốc xổ và than hoạt qua nòng lớn của ống thông dạ dày. Cung cấp chế độ chăm sóc nâng đỡ toàn diện (hộ lý cấp I) và đủ lượng nước trong khi thuốc đang được chuyển hóa. Nếu dùng than hoạt nhiều lần không có tác dụng, có thể chỉ định than hoạt truyền mạch (charcoal hemoperfusion).
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Teokap SR hàm lượng 300mg cho những đối tượng:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Viêm loét đường tiêu hóa
- Đang bị bệnh động kinh (trừ phi đang được dùng thuốc chống động kinh thích hợp).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc Teokap có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất như sau:
- Thường gặp: Nhịp tim nhanh, kích động, bồn chồn, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Mất ngủ, kích thích, động kinh, run, phản ứng dị ứng, nổi ban da, kích ứng dạ dày.
- Không xác định tần suất: Rối loạn nhịp tim, tăng canxi máu, huyết khối tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch kéo dài từ vị trí tiêm, thoát mạch.
Sau khi dùng thuốc, nếu người bệnh có biểu gặp nôn mửa, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nổi ban, động kinh thì cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế ngay.
Tương tác với các thuốc khác
Các tương tác thuốc sau đây đã được chứng minh là do theophylline.
- Các chất làm giảm nồng độ theophylline trong máu gồm có các barbiturate, than hoạt, ketoconazol, rifampin, khói thuốc lá và sulfinpyrazone.
- Các chất làm gia tăng nồng độ theophylline máu gồm có allopurinol, các chất chẹn beta (không chọn lọc), các chất chẹn kênh calci, cimetidin, các thuốc tránh thai đường uống, các corticosteroid, disulfiram, ephedrin, interferon, các macrolide và các quinolone.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý
Ðang cơn hen: là một cấp cứu y khoa, không đáp ứng nhanh với liều thường dùng của các thuốc dãn phế quản thông thường. Một mình các chế phẩm theophylline đường uống là không thích hợp với tình trạng đang lên cơn hen.
Ðộc tính:
- Liều quá cao có thể gây độc tính nặng. Tỷ lệ xảy ra độc tính gia tăng có ý nghĩa khi nồng độ thuốc trong huyết thanh cao hơn 20mcg/ml. Hiếm khi có nồng độ huyết thanh này nếu dùng theo liều đề nghị. Tuy nhiên, ở bệnh nhân có độ thanh thải huyết tương của theophylline bị suy giảm do bất kỳ nguyên nhân nào (như suy chức năng gan; bệnh nhân trên 55 tuổi, nhất là nam và người bị bệnh phổi mạn tính; suy tim và sốt cao kéo dài), ngay cả liều thông thường cũng có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh và khả năng gây độc.
- Các phản ứng phụ nghiêm trọng như loạn nhịp thất, kinh giật hay ngay cả tử vong có thể xảy ra như là dấu hiệu đầu tiên của độc tính mà không có cảnh báo trước nào. Các dấu hiệu độc tính ít trầm trọng hơn (như buồn nôn, bứt rứt không yên) có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị nhưng thường là thoáng qua; nếu các dấu hiệu này kéo dài trong liệu trình duy trì, thường là do nồng độ trong huyết thanh cao hơn 20mcg/ml.
Tác dụng trên tim: Theophylline có thể gây loạn nhịp tim hay làm nặng thêm loạn nhịp tim sẵn có. Bất kỳ một biến đổi quan trọng nào về nhịp tim đều phải kiểm tra theo dõi và khảo sát sâu hơn
Cảnh báo
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: Tác dụng gây nguy hiểm cho thai hay ảnh hưởng trên khả năng sinh nở chưa được nghiên cứu đối chứng đầy đủ. Chỉ nên dùng theophylline trong thời gian mang thai khi lợi ích là lớn hơn khả năng gây nguy hại cho thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Theophylline qua được sữa mẹ và có thể gây kích ứng hay các dấu hiệu độc tính khác cho trẻ đang bú mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho con bú với việc ngưng dùng thuốc. Cần lưu ý bà mẹ về tác dụng của thuốc.
Trẻ em: Ðộ an toàn và hiệu lực của thuốc này ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Thuốc gây ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.