CÔNG THỨC:
Ibuprofen ………………………………. 400 mg
Tá dược vừa đủ …………………………..1 viên
(Tinh bột sắn, avicel, lactose, PVP K30, bột talc, aerosil, sodium starch glycolat, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyd, màu orange lake)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Hagifen với thành phần hoạt chất chính là Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Thuốc tác động bằng cách ức chế men cyclooxygenase; do đó, ngăn cản tổng hợp prostaglandin, tác nhân gây viêm, đau và sốt. Thuốc có tác dụng kháng viêm và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Ibuprofen hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
Chống đau và kháng viêm: trong đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan hoặc suy thận nặng. Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối.
THẬN TRỌNG:
Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.
Dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: uống 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn:
TCCS.