EYELIGHT VITA YELLOW
CÔNG THỨC:
Vitamin B1 ………………………………… 5 mg
Vitamin B2 ……………………………… 0,2 mg
Vitamin PP ………………………………. 40 mg
Tá dược vừa đủ …………………………. 10 ml
(Natri chondroitin sulfat, acid citric monohydrat, natri citrat, nipagin, nipasol, PEG 400, borneol, natri clorid, natri hydroxyd, nước cất, ethanol 96%).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc nhỏ mắt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 10 ml.
TÍNH CHẤT:
Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa tinh bột (glucid). Sự chuyển hóa này cung cấp năng lượng cho tế bào mắt. Vitamin B1 có tác dụng cung cấp năng lượng giúp tế bào mắt có đầy đủ năng lượng cần thiết hàng ngày, hạn chế tình trạng mỏi mắt do thiếu năng lượng.
Việc cung cấp vitamin B2 cho mắt sẽ giúp mắt tránh được những triệu chứng khó chịu thường gặp phải như đỏ mắt và ngứa mắt. Nếu thiếu vitamin B2 trong trường hợp nặng sẽ gây xơ mạch giác mạc.
Vitamin PP (Nicotinamid) rất cần thiết trong quá trình oxy hóa khử trong hô hấp của tế bào mắt. Do tính chất chống dị ứng, vitamin PP còn được sử dụng trong việc điều trị viêm kết mạc do dị ứng và giúp bảo vệ niêm mạc mắt.
CHỈ ĐỊNH:
Cung cấp vitamin cho mắt.
Dùng trong các trường hợp: mỏi mắt, ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt, khô mắt, …
Vệ sinh và giữ ẩm cho mắt.
Phòng ngừa các tổn thương bề mặt giác mạc, viêm giác mạc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG: Chưa tìm thấy tài liệu.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt, dùng 3 – 4 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý:
– Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
– Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
– Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
– Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
– Bảo quản chai thuốc trong hộp sau mỗi lần sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.