Thành phần của Pecaldex 5ml
- Dược chất chính: Calcium Glucoheptonate; Calcium Gluconate; Vitamin C; Vitamin D2; Vitamin PP
- Loại thuốc: Khoáng chất & Vitamin
- Dạng thuốc, hàm lượng: Thuốc uống ống 5ml
Công dụng của Pecaldex 5ml
- Trị các bệnh thiếu Vitamin & Calci. Trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh.
Liều dùng của Pecaldex 5ml
- Thuốc dùng uống.
- Người lớn: Mỗi lần uống 2 ống 5 ml, ngày 3 lần
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1 ống, ngày 2 lần
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy nhanh chóng sử dụng lại thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu sát giờ với liều thuốc tiếp theo, người dùng có thể bỏ qua liều thuốc đã quên, và sử dụng thuốc theo đúng lịch trình ban đầu. Lưu ý rằng, trong lần sử dụng tiếp theo tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi lượng thuốc, hãy tuân theo liều lượng trong chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Pecaldex 5ml
– Tác dụng phụ thường gặp, ADR >1/100:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
– Tác dụng phụ ít gặp, 1/100 >ADR > 1/1000:
- Thần kinh: Vã mồ hôi.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
– Tác dụng phụ hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Huyết khối.
- Lưu ý khi sử dụng Pecaldex 5ml
Thận trọng khi sử dụng Pecaldex 5ml
– Thận trọng:
- Thuốc dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyển hóa (chỉ dùng 2 – 3 ngày sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác). Phải tránh dùng calci tiêm cho người bệnh đang dùng glycosid trợ tim; trường hợp thật cần thiết, calci phải tiêm chậm với lượng nhỏ và theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tương tác thuốc Pecaldex 5ml
– Các thuốc có tương tác với Pecaldex:
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycozid tim.
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
- Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
- Tương kỵ: Calci gluconat bị kết tủa bởi carbonat, bicarbonat, phosphat, sulfat và tartrat.
– Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác
- Bạn có thể duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
– Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.