Thành phần
- Hoạt chất: Chymotrypsin 4,2mg
Công dụng (Chỉ định)
- Kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ.
Liều dùng
- Uống 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày; hoặc ngậm dưới lưỡi 4-6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
- Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tăng tác dụng của thuốc kháng đông máu khi dùng chung.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẩu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymochymin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc này. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên kliả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.