Thành phần
- Albendazol 400mg.
- Tá dược vđ 1 viên nén nhai.(Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Polysorbat 80, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 102, Acid stearic, Acesulfam kali, Menthol, Mùi dâu bột, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Màu Erythrosin lake, Màu Erythrosin)
Công dụng (Chỉ định)
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)
Liều dùng
Viên có thể nhai và nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày, cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
- Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
- Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg, 1 liều duy nhất trong ngày. Nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn (Strongyloides)
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.
Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, trong 7 ngày.
Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất 5 năm.
Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
- Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc thành phần của thuốc.
- Người mang thai.Các sỏi mật cản quang.
- Sự co cứng của túi mật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng này không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: sốt.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, tăng huyết áo trong não.
- Gan: chức năng gan bất thường.
- Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
- Máu: giảm bạch cầu.
- Da: ban da, mày đay.
- Thận: suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tương tác với các thuốc khác
- Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
- Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
- Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400mg
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
- Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Bảo quản
- Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.