Thành phần
- bethanechol 25mg
Công dụng (Chỉ định)
- Bí tiểu cấp tính hậu phẫu, sau sinh và do thần kinh.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn
- 10 mg – 25 mg 3-4 lần mỗi ngày. Uống ½ giờ trước khi ăn. Đôi khi cần thiết phải điều trị với liều 50 mg.
Người cao tuổi
- Sử dụng thận trọng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tắc ruột hoặc đường tiết niệu, nhồi máu cơ tim gần đây, mới mắc bệnh lý đường ruột.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- ADR phổ biến nhất là Buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi và đau bụng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử trí khi có tác dụng phụ
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
- Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Không áp dụng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Một phản ứng cholinergic nghiêm trọng có khả năng xảy ra nếu bethanechol được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Phản ứng này cũng hiếm khi xảy ra trong trường hợp quá mẫn hoặc quá liều.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Xếp hạng cảnh báo
- AU TGA pregnancy category: B2
- US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
- Không nên sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.