Thành phần
- Hoạt chất: Nabumeton 750mg
- Tá dược (Tinh bột ngô, Povidon, Lactose, Sodium Starch Glycolat, Microcrystalline Cellulose, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Talc, Titan Dioxid, Polyethylen Glycol 6000, Phẩm màu vàng Tartrazin lake, Phẩm màu sunset yellow lake): Vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.
Liều dùng
- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày uống trước khi đi ngủ. Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 500-1000mg vào buổi sáng, liều tối đa 1,5g – 2g/ngày.
- Người già: không quá 1 g/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, Polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan, suy tim nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
- Dạ dày – ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
- Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.
- Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.
- Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.
- Hệ sinh dục: Hiếm gặp: rong kinh.
- Gan: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.
- Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng
mặt, mất ngủ. - Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc chống viêm không Steroid (bao gồm Aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mong muốn.
- Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thận của các thuốc kháng viêm không Steroid
- Glycosid tim: thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim,giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ Glycosid huyết tương.
- Không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với Aspitin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như Warfarin vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
- Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.