Thành phần
- Mỗi viên nén bao phim chứa: 100 mg cefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil
- Thành phần tá dược: Colloidal Silicon dioxid, natri lauryl sulfat, magnesium stearat, crospovidon, low-substituted hydroxypropylcellulose, vivacoat PM white (hypromellose 6, titanium dioxide, talc, hydroxypropylcellulose, polyethylene glycol 3350)
Công dụng (Chỉ định)
Cebest được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn do các chủng Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lacta-mase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis; viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes; viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do các chủng S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase)
- Để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin kết hợp kali clavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase
- Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng Uống 100 – 400mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 10 ngày
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn: 200mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.
- Viêm họng và viêm Amidan do nhiễm Streptococcus Pyogenes: 100 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: 100mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg Cefpodoxime.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm họng và Amidan do nhiễm Streptococcus Pyogenes: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
Cách dùng
- Sử dụng qua đường uống.
- Uống cùng thức ăn để tăng sự hấp thụ của thuốc qua đường tiêu hóa.
Quá liều
Dấu hiệu của quá liều
- Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể xảy ra bệnh não. Bệnh não thường biến mất khi nồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm
Cách xử trí quá liều
- Trong trường hợp quá liều với cefpodoxime, điều trị hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định
- Gọi điện ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đã uống quá nhiều thuốc Cebest, trong cả trường hợp không có dấu hiệu của sự khó chịu hay ngộ độc, vì bạn có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định là: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đen <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn):
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
- Hiếm gặp: Rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin
- Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu
Rối loạn hệ thần kinh
- Ít gặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt
Bất thường ở tai và rối loạn thính lực
- Ít gặp: Ù tai
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp:Tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy
- Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đại tràng màng giả nên được xem xét nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau điều trị
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Ăn mất ngon
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch
Rối loạn thận và tiết niệu
- Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urê máu và creatinin
Rối loạn gan-mật
- Hiếm gặp: tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong xét nghiệm có thể được giải thích bởi sự nhiễm trùng, hiếm khi có thể vượt quá hai lần giới hạn trên của các enzym trên và gợi ra một mô hình của tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan
Da và các rối loạn mô dưới da
- Ít gặp: Quá mẫn với các phản ứng da và niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa
- Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tử biểu bì do nhiễm độc và hồng ban đa dạng
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile)
Rối loạn chung
- Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu
Tương tác với các thuốc khác
Các loại thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, vì vậy các thuốc này nên được uống sau khi dùng cefpodoxime 2-3 giờ:
- Probenecid giảm bài tiết cefpodoxime qua thận
- Cefpodoxime có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống
- Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả thấy ở hầu hết các kháng sinh kể cả cefpodoxime và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán này ở bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxime là rất quan trọng. Ngưng điều trị với cefpodoxime và điều trị cụ thể cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột:
- Thận trọng khi sử dụng cefpodoxime ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng
- Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, công thức máu cần được theo dõi và ngừng điều trị nếu có giảm bạch cầu.
- Cephalosporin có thể được hấp thụ lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Điều này có thể tạo ra thử nghiệm Coombs dương tính và rất hiếm khi thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này
- Những thay đổi trong chức năng thận đã được quan sát với các thế hệ kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc có khả năng gây lợi tiểu. Trong trường hợp như vậy, chức năng thận cần được theo dõi.
- Sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile), có thể yêu cầu ngừng điều trị
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi
- Phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm giảm đồng (thử với dung dịch Benedict, Fehling) nhưng sẽ không xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm với enzym
- Việc sử dụng cefpodoxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo.
Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không
- Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị thuốc này. Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, dưới 30 °C
- Tránh ánh sáng trực tiếp
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.