Thành Phần CEDOLCEF 1g
- Cefamandol 1g
Chỉ định CEDOLCEF 1g
Cefamandol được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Cefamandol có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Liều lượng và cách dùng CEDOLCEF 1g
- Người lớn: 0,5g – 2g mỗi 4 – 8 giờ, tùy theo bệnh nặng hay nhẹ. Tổng liều trong ngày không quá 12g cefamandol.
- Trẻ em: Liều thông thường cho trẻ ≥ 1 tháng: 50 – 100 mg/kg/ngày, chia ra nhiều lần cách nhau 4 – 8 giờ, trường hợp bệnh nặng liều tối đa 150 mg/kg/ngày.
- Tính an toàn của cefamandol cho trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được biết rõ.
Suy thận: Liều đầu tiên 1 – 2 g, các liều duy trì như sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)
Nhiễm khuẩn nặng
Nhiễm khuẩn nhẹ hơn
- 50 – 80
- 25 – 50
- 10 – 25
- 2 – 10
- < 2
- 1,5 g / 4 giờ hoặc 2 g / 6 giờ
- 1,5 g / 6 giờ hoặc 2 g / 8 giờ
- 1 g / 6 giờ hoặc 1,25 g / 8 giờ
- 670 mg / 8 giờ hoặc 1 g / 12 giờ
- 500 mg / 8 giờ hoặc 750 mg / 12 giờ
- 750 mg – 1,5 g / 6 giờ
- 750 mg – 1,5 g / 8 giờ
- 500 mg – 1 g / 8 giờ
- 500 mg – 750 mg / 12 giờ
- 250 mg – 500 mg / 12 giờ
Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ: Trước khi mổ 30 – 60 phút, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1g – 2g. Sau đó, tiêm liều 1g hoặc 2g cách nhau mỗi 6 giờ, trong 24 – 48 giờ. Đối với bệnh nhân bị viêm do ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Chống chỉ định CEDOLCEF 1g
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Tác dụng phụ CEDOLCEF 1g
- Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên, các phản ứng quá mẫn.
- Ít gặp: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh, viêm thận kẽ cấp tính.
- Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng giả mạc. Suy thận, đặc biệt trong thời gian điều trị.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.