Thành phần
Cephalexin (tương đương Cephalexin monohyrat 262.95 mg) 250 mg
Công dụng (Chỉ định)
Cephalexin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục – tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp.
- Nhiễm khuẩn răng.
Liều dùng
Người lớn
- Liều dùng từ 1 – 4 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
- Hầu hết các nhiễm khuẩn sẽ đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ. Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, liều thường dùng là 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
- Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi những vi khuẩn ít nhạy cảm, bệnh nhân có thể cần sử dụng liều lượng lớn hơn. Nếu liều cephalexin hàng ngày cần sử dụng vượt quá 4 g, bác sĩ nên cân nhắc chuyển qua sử dụng đường tiêm ở liều thích hợp.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Liều sử dụng giống với người lớn và cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm rõ rệt (dựa trên độ thanh thải creatinin).
Chức năng thận (ClCr) | Liều lượng khuyến cáo |
≥ 60 mL/phút | Không cần điều chỉnh liều |
30 – 50 mL/phút | Không cần điều chỉnh liều. Liều tối đa hằng ngày không quá 1g |
15 – 29 mL/phút | 250 mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ |
5 – 14 mL/phút (*) | 250 mg mỗi 24 giờ |
1 – 4 mL/phút (*) | 250 mg mỗi 48 giờ hoặc mỗi 60 giờ |
(*) Thiếu thông tin về khuyến cáo điều chỉnh liều trên bệnh nhân đang thẩm tách máu.
Trẻ em
Liều khuyến cáo thông thường cho trẻ em là 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều uống.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, nên chia liều thường dùng hàng ngày thành uống mỗi 12 giờ.
Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn khác, liều được đề nghị như sau:
- Trẻ em ˂ 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ. Nên sử dụng dạng bào chế chai chứa cốm pha hỗn dịch để đảm bảo chia liều chính xác.
- Trẻ em ≥ 5 tuổi: 250 mg mỗi 8 giờ.
- Trong các nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều yêu cầu trong điều trị viêm tai giữa là 75 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần uống.
Thời gian điều trị các nhiễm streptococcus tan huyết β nên kéo dài trong ít nhất 10 ngày.
Cách dùng
- Pha thuốc với một lượng nước hợp lý (khoảng 5ml cho một gói), khuấy đều và dùng ngay (đối với Cefalex 250 dạng cốm pha hỗn dịch).
- Dùng đường uống. Nên dùng thuốc lúc đói, uống trước khi ăn 1 giờ.
Quá liều
- Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
- Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường.
- Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường găp, ADR>1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000<adr<1 100<=”” strong=””></adr<1>
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Nổi ban, mề đay, ngứa.
- Gan: Tăng transaminasa gan có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
- Tiếu niệu – sinh dục: Ngứa bộ phân sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cefalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Cholestyramin gắn với cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin.
- Trong một nghiên cứu trên 12 người khỏe mạnh dùng liều đơn 500 mg cefalexin và 500 mg metformin, Cmax và AUC của metformin trong huyết tương tăng trung bình lần lượt là 34% và 24%, độ thanh thải metformin ở thnạ giảm trung bình là 14%. Không có tác dụng phụ được báo cáo trong 12 người khỏe mạnh trong nghiên cứu này. Không có thông tin về sự tương tác của cefalexin và metformin sau khi dùng đa liều. Ý nghĩa lâm sàng của nghiên cứu này là không rõ ràng, đặc biệt là không có trường hợp “nhiễm toan lactic” được báo cáo liên quan với việc điều trị đồng thời metformin và cefalexin.
- Giảm kali huyết đã được mô tả ở bệnh nhân dùng các thuốc gây độc tế bào trong bệnh bạch cầu khi dùng gentamycin và cefalexin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng Cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Giống như những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải giảm liều cefalexin cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng Cefalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng men thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo Cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
- Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lái xe và vận hành máy
- Không ảnh hưởng
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cefalexin cho người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cefalexin.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.