Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: Celecoxib 200mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidone K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Celecoxib 200 – HV được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
- Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
- Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều dùng
- Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên/ngày đầu. Tiếp theo 1 viên x 2 lần/ngày, nếu cần.
- Trong bệnh FAP: liều yêu cầu 2 viên x 2 lần/ngày.
- Trường hợp suy gan nhẹ – trung bình: giảm nửa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
- Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.
- Xử lý: chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/ hoặc dùng than hoạt (60 – 100g đối với người lớn, 1 – 2g/kg đối với trẻ em) và/ hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Người loét dạ dày – tá tràng.
- Suy tim nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.
- Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này.
- Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
- Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
- Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
- Lithi: celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib.
- Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
- Sử dụng đđồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v…) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan – suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
Cảnh báo
- Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột qụy. Và tai biến đường tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Thai kỳ và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sử dụng celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kì.
- Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/ hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.