Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất chính: Cetirizin hydroclorid 10mg.
- Tá dược: starch 1500, Lactose, PVP K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C 606, titan dioxyd, dầu thầu dầu, màu ponceau 4R.
Công dụng (Chỉ định)
- Cetirizin được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.
Liều dùng – Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x1 lần/ngày:
- Suy gan: liều cần giảm một nửa.
- Suy thận: liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau.
Chức năng thận | Clcr ml/phút | Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50-79 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30-49 | 5 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định |
Quá liều
- Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.
Quên liều
- Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối (Clcr <10 ml/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100):
- Tâm thần: kích động.
- Hệ thần kinh: dị cảm.
- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da và các mô dưới da: ngứa, ban da.
- Rối loạn khác: suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Hệ thống miễn dịch: quá mẫn.
- Hệ thần kinh: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
- Hệ thần kinh: co giật, rối loạn vận động.
- Tim mạch: nhịp tim nhanh.
- Hệ gan mật: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, y-GT và bilirubin).
- Da và các mô dưới da: mày đay.
- Khác: phù, tăng cân.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):
- Hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: shock phản vệ.
- Tâm thần: chứng máy cơ (tic).
- Hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.
- Xử trí ADR: Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
- Cần thận trọng dùng cetirizin cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện chúng.
- Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu); phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R).
- Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng chế phẩm khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.