Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
Dược chất:
- Ciprofloxacin Hydrochloride tương đương Ciprofloxacin: 500 mg
Tá dược:
- Microcrystalline cellulose, crospovidone, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, opadry white.
Công dụng (Chỉ định)
- Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không còn tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
- Ciprofloxacin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các tác nhận nhạy cảm bao gồm:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm:
- Viêm phổi tắc nghẽn mạn tính trầm trọng.
- Viêm phế quản ở người xơ nang hoặc giãn phế quản.
- Viêm phổi.
- Viêm tai giữa mủ mạn tính.
- Đợt cấp của viêm xoang mạn, đặc biệt là nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục:
- Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae).
- Viêm mào tinh hoàn bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
- Viêm vùng chậu bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (tiêu chảy du lịch).
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm gây ra.
Viêm tai ngoài ác tính.
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria Gonorrhoeae.
Điều trị và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.
Ciprofloxacin được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
Những trường hợp nhiễm khuẩn cần cân nhắc khi sử dụng ciprofloxacin:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Viêm xoang cấp tỉnh do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vị khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Viêm phế quản, nhiễm khuẩn phổi ở bệnh nhân xơ nang do Pseudomonas Aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bể thận có biến chứng.
- Điều trị và điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.
- Khi cần, Ciprofloxacin còn được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình: 250 – 500 mg, ngày 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng – có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 – 10 ngày.
- Suy thận: ClCr 30 – 50 mL/phút: 250 – 500 mg/12 giờ.
- Suy thận: ClCr 5 – 29 mL/phút: 250 – 500 mg/18 giờ.
- Lọc thận: 250 – 500 mg/24 giờ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Ciprofloxacin hay nhóm Quinolone.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Trẻ em & trẻ nhỏ. Ðộng kinh.
- Tiền sử đứt gân & viêm gân.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thỉnh thoảng: chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, nhức đầu, chóng mặt, tăng BUN, Creatinin, tăng men gan.
- Hiếm khi: viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.
Tương tác với các thuốc khác
- Theophylline, NSAID, thuốc kháng Acid, Sucrafate, ion kim loại, Cyclosporine.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não.
- Người cao tuổi. Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.