CÔNG THỨC: Perindopril erbumin …………… 4 mg
Tá dược vừa đủ …………………. 1 viên
(Màu indigo carmin lake, màu green lake, lactose monohydrat, avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vỉ x 30 viên.
DƯỢC LỰC HỌC: Coperil 4 chứa perindopril, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzyme), tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và dẫn đến giảm tiết aldosteron, nên làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể. Do ACE làm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ trong tuần hoàn và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin, cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp.
Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái, giảm tải cho tim, giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức cản ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.
Ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định chưa có dấu hiệu lâm sàng của suy tim, perindopril làm giảm các biến cố tim mạch trên các bệnh nhân này.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Perindopril được hấp thu nhanh sau khi uống (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 – 5 giờ.
CHỈ ĐỊNH: Tăng huyết áp. Suy tim sung huyết. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với perindopril. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em.
THẬN TRỌNG: Thận trọng khi dùng perindopril cho bệnh nhân có nguy cơ sau: Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định.
Người cao tuổi.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của perindopril. Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước. Phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết. Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Thường gặp: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trên da. Ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp: Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị, tăng kali – huyết, thường là thoáng qua; tăng urê – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp: Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan đến tụt huyết áp.
Điều trị: rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
Có thể tiến hành thẩm phân (70 ml/ phút).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
Liều lượng trong tăng huyết áp: 4 mg/ ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg. Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/ ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg.
Trong trường hợp suy thận: cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút: 2 mg/ ngày.
+ Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/ phút: 2 mg mỗi hai ngày.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/ phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.
Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liều điều trị: 2 mg/ ngày, liều duy trì: 2 – 4 mg/ ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg.
Liều lượng trong đau thắt ngực ổn định: Liều khởi đầu: 4 mg/ ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg/ ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.