Thành phần
- Dexamethasone 0.5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
- Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.
- Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.
- Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
- Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
- Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.
- Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.
Liều dùng
Người lớn
- Liều ban đầu 0,75-9 mg/ngày, 2-4 lần tùy theo bệnh.
- Bệnh ít trầm trọng dùng liều thấp 0,75 mg/ngày, bệnh trầm trọng cần liều cao 9 mg/ngày.
Phù não
- 10 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 4 mg mỗi 6 giờ/lần cho tới khi hết triệu chứng phù não, có thể thay bằng liều uống 1-3 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Trong phù não cấp đe dọa dọa tính mạng: Liều ban đầu 50 mg tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần 8 mg mỗi 2 giờ trong 7-13 ngày.
- Bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát: Liều duy trì 2 mg tĩnh mạch/tiêm bắp, 2-3 lần/ngày.
Bệnh dị ứng
- Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp của dị ứng mạn: Ngày đầu tiêm bắp 4-8 mg; ngày thứ 2 và3 uống 3 mg chia 2 liều; ngày thứ 4 uống 1,5 mg chia 2 liều; ngày thứ 5,6 uống liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.
Bệnh do viêm
- Tiêm trong khớp, khớp gối 2-4 mg, khớp nhỏ 0,8-1 mg, có thể tiêm lặp lại 2-3 tuần/lần.
- Bao hoạt dịch 2-3 mg, có thể tiêm lặp lại 3-5 ngày/lần.
- Hạch 1-2 mg; bao gân 0,4-1 mg; mô mềm 2-6 mg.
Phòng nôn, buồn nôn (hóa trị liệu)
- Dự phòng: Uống/tiêm tĩnh mạch 10-20 mg trước hóa trị liệu 15-30 phút, hoặc liên tục 10 mg/12 giờ/ ngày.
- Nôn nhẹ: Uống/tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 4- 6 giờ.
- Buồn nôn/nôn thể chậm: Uống 4-10 mg/lần, 1-2 lần/ngày, 2-4 ngày hoặc 8 mg/12 giờ trong 2 ngày, sau đó 4 mg/12 giờ trong 2 ngày; hoặc 20 mg trước 1 giờ và 10 mg sau hóa trị 12 giờ, tiếp theo 8 mg/12 giờ cho liều, sau đó 4 mg/12 giờ cho 4 liều.
Viêm tắc thanh quản:
- Liều uống duy nhất 150 μg/kg, lặp lại sau 12 giờ nếu cần.
Rút ống hoặc phù khí quản:
- Uống/tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 0,5-2 mg/kg/ngày chia nhiều liều 6 giờ, trước khi rút ống 24 giờ, sau đó dùng 4-6 liều.
Chẩn đoán:
- Hội chứng Cushing uống 0,5 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.
- Hội chứng Cushing do nguyên nhân khác uống 2 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.
Giảm liều trước khi ngưng thuốc.
Trẻ em
- Liều thuốc uống 0,02 – 0,3 mg/kg/ngày hoặc 0,6-10 mg/m2/ngày chia 3 – 4 lần.
- Liều Dexamethasone acetate cho trẻ dưới 12 tuổi chưa xác định.
Đối tượng khác
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo tích cực và bệnh nhân suy gan nặng.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ (rửa dạ dày hoặc gây nôn) và triệu chứng.
- Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn: Dùng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophyline. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Dexamethasone hoặc các hợp phần khác của chế phẩm.
- Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát và khớp bị hủy hoại nặng.
- Bệnh nhãn khoa do nhiễm virus Herpes simplex; nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù nề.
- Hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Loét dạ dày tá tràng, thủng, xuất huyết, viêm tụy cấp.
- Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Hưng phấn, mất ngủ.
Ít gặp
- Quá mẫn, đôi khi choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, thèm ăn, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và dấu hiệu ngừng thuốc
- Giảm liều nhanh sau khi điều trị kéo dài dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.
- Điều trị tại chỗ, đặc biệt dùng trên diện rộng, khi da bị rách, hoặc khi nhỏ mũi, thuốc có thể hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân.
- Điều trị kéo dài các sản phẩm tra mắt chứa corticosteroid gây tăng áp lực trong mắt và giảm thị lực.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc Everolimus, Natalizumab, Nilotinib, Nisoldipin, Ranolazin, Tolvaptan, vắc xin (sống).
- Dexamethasone có thể làm tăng tác dụng/độc tính của amphotericin B, chất ức chế acetylcholinesterase, ayclosporine, lenalidomid, natalizumab, thalidomid, NSAIDs , NSAIs (không chọn lọc)(cức chế COX-2), lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống), warfarin.
- Tác dụng của dexamethasone có thể tăng bởi: Aprepitant; asparaginase; các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực), các chất ức chế P-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; trastuzumab.
- Dexamethason có thể làm tác dụng của các chất nền CYP3A4, các chất nền P-glycoprotein; các tác nhân chống đái tháo đường; calcitriol; caspofungin; corticorelin; dabigatran etexilat; everolimus; isoniazid; maraviroc; nilotinib; nisoldipin; ranolazin; các salicylat; sorafenib; tolvaptan; vắc xin (bất hoạt).
- Tác dụng của dexamethason có thể giảm bởi: Aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p-glycoprotein; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin, deferasirox; primidon.
- Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Tương tác với thực phẩm
- Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân cần chế độ ăn uống tăng kali, vitamin A, B6, C, D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri.
- Có thể dùng thuốc cùng bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hóa
Tương kỵ thuốc
- Không dùng phối hợp dexamethasone natri phosphat với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Đặc biệt chú ý và điều trị trước tiên bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, trừ bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn.
Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu dùng dexamethason.
Lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi; gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc kéo dài.
- Dùng glucocorticoid trước khi sinh non, đã có chứng minh khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản do đẻ non.
Phụ nữ cho con bú
- Dexamethasone vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.