Thành Phần DEXASTAD 4mg
- Dexamethason phosphat 4mg
Chỉ định DEXASTAD 4mg
- Điều trị trạng thái hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
- Điều trị trường hợp phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Dùng làm liệu pháp thay thế hormone cho những bệnh nhân mà tuyến thượng thận không thể sản sinh đủ lượng corticosteroid.
- Dùng dexamethasone trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
- Hỗ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Liều lượng và cách dùng DEXASTAD 4mg
- Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm trong tổn thương, tiêm trong khớp hoặc mô mềm.
- Sốc (do các nguyên nhân): Liều 1 – 6 mg/kg dexamethasone phosphate tiêm IV 1 lần hoặc 40 mg tiêm IV cách nhau 2 – 6 giờ/lần, nếu cần. Hoặc cách khác, ban đầu tiêm IV 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24giờ. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 – 72 giờ.
- Phù não: tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethasone phosphate, sau đó tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần cho đến khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thể hiện rõ trong vòng 12 – 24 giờ và liều dùng có thể giảm sau 2-4 ngày và ngưng dần trong thời gian từ 5 – 7 ngày. Khi có thể, thay đường tiêm bắp bằng đường uống dexamethasone 1 – 3 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân có u não không mổ được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethasone phosphate 2 mg x 2 – 3 lần/ngày, tiêm IM hay IV, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
- Bệnh dị ứng: Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn.
- Ngày đầu, tiêm bắp 4 – 8 mg dexamethasone phosphate. Ngày thứ 2 – 3, uống dexamethasone 3 mg, chia làm 2 lần. Ngày thứ 4, uống 1,5 mg, chia làm 2 lần. Ngày thứ 5 – 6, uống một liều duy nhất 0,75 mg. Sau đó, ngưng dùng thuốc.
- Bệnh do viêm: dùng đường tiêm trong khớp, tiêm trong tổn thương hoặc mô mềm. Liều lượng và tần số tiêm thay đổi tùy theo tình trạng và vị trí chỗ tiêm.
Vị trí chỗ tiêm
Lượng Dexamethasone phosphate (mg)
- Khớp lớn (Khớp gối)
- 2 – 4 mg
- Khớp nhỏ (Khớp gian đốt ngón, khớp thái dương-hàm dưới)
- 0,8 – 1 mg
- Túi thanh mạc
- 2 – 3 mg
- Hạch
- 1 – 2 mg
- Bao gân
- 0,4 – 1 mg
- Sự thâm nhiễm mô
- 2 – 6 mg
Có thể tiêm lặp lại cách 3 – 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 – 3 tuần/lần (khớp).
- Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H.influenzae hoặc phế cầu: 0,15 mg/kg dexamethasone phosphate x 4 lần/ngày, tiêm IV, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.
- Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh: tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 – 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 6 mg cách nhau 12 giờ/lần, trong 2 ngày.
Chống chỉ định DEXASTAD 4mg
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao.
Tác dụng phụ DEXASTAD 4mg
- Tác dụng phụ có thể gặp như giữ nước, tăng cân, cao huyết áp, đau đầu, yếu cơ, ban đỏ, rối loạn kinh nguyệt.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.