Thành phần
- Hoạt chất: Griseofulvin 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị nhiễm nấm ngoài da, tóc và móng, nấm da toàn thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn: 1-2 viên/ngày.
- Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên có cân nặng ≥ 25 kg): Uống 1 viên/ngày.
- Thời gian điều trị tùy thuộc độ dày của lớp sừng (keratin), vị trí nhiễm bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. Cần điều trị liên tục ít nhất từ 2 đến 8 tuần với nhiễm nấm da và tóc, tới 6 tháng đối với nhiễm nấm móng tay và 12 tháng hoặc hơn với nhiễm nấm móng chân
Cách dùng: Thuốc được uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, nên uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gan nặng, bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) hoặc suy tế bào gan.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Không được dùng Griseofulvin với mục đích dự phòng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn thị giác, ngủ lịm, rối loạn tâm thần, suy giảm đối với việc thực hiện các cố gắng thường xuyên, mệt mỏi, chóng mặt và ngủ gà.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng, đầy hơi, khát nước, tưa miệng, xuất huyết tiêu hóa.
- Tác động huyết học bao gồm giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính, thường biến mất cho dù tiếp tục điều trị.
- Tác dụng ngoại ý lên thận bao gồm albumin niệu không có bằng chứng về suy thận.
- Các phản ứng liên quan đến da bao gồm phát ban, mày đay lạnh và ấm, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ và phát ban dạng sởi và có mụn nước.
- Ở những bệnh nhân dùng griseofulvin các trường hợp protein niệu, thận hư, độc với gan và rối loạn kinh nguyệt hiếm khi được báo cáo.
- Đã có báo cáo về các trường hợp hoại tử da nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
- Hiếm gặp các báo cáo về tình trạng nặng thêm của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, sự xuất hiện của hội chứng giống lupus, hoặc làm trầm trọng thêm lupus hiện có ở các bệnh nhân đang dùng griseofulvin.
- Hăm da do Candida có thể làm phức tạp liệu pháp griseofulvin.
Tương tác với các thuốc khác
- Rượu.
- Phenobarbital..
- Các thuốc chuyển hóa enzym.
- Thuốc chống đông nhóm coumarin.
- Thuốc tránh thai dạng uống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Griseofulvin có khả năng gây độc nặng. Trị liệu với griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và máu.
- Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.
- Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.
- Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với penicilin.
- Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không nên dùng vì thuốc có thể gây buồn ngủ và đau đầu.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.