THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA THUỐC:
Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) …………………………………………… 500 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………………………………………………………………… 1 viên
(Microcrystalline cellulose M112, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, talc, HPMC 606, HPMC 615, kollidon VA64, PEG 6000, titan dioxyd, màu cam E110, oxyd sắt đỏ)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC:
Mã ATC: J01DB01
Hapenxin 500 Caplet với thành phần hoạt chất chính là cephalexin, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cephalexin có hoạt tính invitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
Các chủng nhạy cảm: Gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin, Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae. Gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella. Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.
Các chủng nhạy cảm vừa (trên kháng sinh đồ là nhạy cảm trung gian): Gram âm ưa khí: Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae. Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.
Kháng thuốc:
Gram dương ưa khí: Enterococcus (Streptococcus faecalis), Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicilin.
Gram âm ưa khí: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Clostridium difficile.
Khi thử nghiệm invitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.
Các chủng Staphylococci tiết penicilinase kháng penicilin có thể xem như kháng cephalexin, mặc dù kết quả invitro trên các test nhạy cảm vẫn cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Ở Việt Nam, một số nghiên cứu trong nước cũng cho thấy cephalexin có kháng ít nhiều với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli, Proteus, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 18 mcg/ml sau một giờ với liều uống 500 mg. Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải là
0,5 – 1,2 giờ nhưng dài hơn ở trẻ sơ sinh (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm.
Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Cephalexin không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lít/1,78 m2 diện tích cơ thể. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm tách màng bụng (20 – 50%).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 20 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên.
CHỈ ĐỊNH: Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu (khi dùng penicilin không phù hợp).
Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc trước bữa ăn.
Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg (1 viên) x 4 lần/ ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên đến 1 g (2 viên) x 4 lần/ ngày (liều 4 g/ ngày).
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 – 2 viên x 2 lần/ ngày.
Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Độ thanh thải creatinin ≥50 ml/ phút, creatinin huyết thanh ≤132 micromol/ l, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 49 – 20 ml/ phút, creatinin huyết thanh 133 – 295 micromol/ l, liều duy trì tối đa 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 19 – 10 ml/ phút, creatinin huyết thanh 296 – 470 micromol/ l, liều duy trì tối đa 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin ≤10 ml/ phút, creatinin huyết thanh ≥471 micromol/ l, liều duy trì tối đa 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.
THẬN TRỌNG:
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Phải giảm liều khi có suy thận. Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:
Cephalexin có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận.
Cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
Sử dụng kết hợp các thuốc cephalosporin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin. Các tác dụng phụ tiềm năng có thể xảy ra khi dùng đồng thời cephalexin và metformin, vì vậy cần giám sát và điều chỉnh liều metformin.
Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vaccin thương hàn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TrÍ:
Biểu hiện của quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Cách xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC:
Ngày 16 tháng 4 năm 2018.
HAPENXIN 500 CAPLET
Danh mục: Kháng Sinh Thẻ: dhgpharma, dược hậu giang, dược phẩm, HAPENXIN 500 CAPLET, sức khỏe
Chi tiết
Sản phẩm tương tự
Kháng Sinh
Kháng Sinh
Kháng Sinh
Kháng Sinh