Thành phần
- Cephalexin (dưới dạng Cephalexin Monohydrat) 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu (khi dùng penicilin không phù hợp).
- Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Liều lượng
Liều dùng khuyến cáo: Uống thuốc trước bữa ăn. Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg (1 viên) x 4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên đến 1g (2 viên) x 4 lần/ngày (liều 4g/ngày).
- Trẻ em từ 7-12 tuổi: 1-2 viên x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu: Thường dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hay 2g với 0,5g probenecid cho nữ.
- Điều chỉnh liều khi có suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥50 ml/phút, creatinin huyết thanh ≤132 micromol/l, liều duy trì tối đa 1g, 4 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 49-20 ml/phút, creatinin huyết thanh 133-295 micromol/l, liều duy trì tối đa 1g, 3 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 19-10 ml/phút, creatinin huyết thanh 296-470 micromol/l, liều duy trì tối đa 500mg, 3 lần trong 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin ≤10 ml/phút, creatinin huyết thanh ≥471 micromol/l, liều duy trì tối đa 250mg, 2 lần trong 24 giờ.
- Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận.
- Cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
- Sử dụng kết hợp các thuốc cephalosporin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin. Các tác dụng phụ tiềm năng có thể xảy ra khi dùng đồng thời cephalexin và metformin, vì vậy cần giám sát và điều chỉnh liều metformin.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vaccin thương hàn.
Lưu ý và thận trọng
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
- Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Phải giảm liều khi có suy thận.
- Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.
Chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
- Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
- Cephalexin có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.