Thành phần
- Ibuprofen: 600mg
Công dụng (Chỉ định)
- Ibuprofen được sử dụng để kiểm soát cơn đau và viêm từ nhẹ đến trung bình trong các tình trạng:
- Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng.
- Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, rối loạn quanh khớp như viêm bao hoạt dịch và viêm bao gân, và rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.
- Ibuprofen cũng được dùng để hạ sốt.
Liều dùng
Người lớn :
- Đau và viêm: 1,2 g – 1,8 g mỗi ngày chia làm nhiều lần mặc dù liều duy trì 600 mg đến 1,2 g mỗi ngày có thể có hiệu quả. Nếu cần, có thể tăng liều lên 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp thường cần liều ibuprofen cao hơn so với những người bị viêm xương khớp.
- Hạ sốt: Liều khuyến cáo là 200 – 400 mg, cứ sau 4 – 6 giờ đến tối đa là 1,2 g mỗi ngày.
Trẻ em :
- Thông thường không nên dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và liều tối đa hàng ngày là 500 mg ở những trẻ cân nặng dưới 30 kg.
- Hạ sốt: 5 – 10 mg/kg cứ sau 6 – 8 giờ cho đến liều tối đa hàng ngày là 40 mg/kg.
- Giảm đau: 10 mg/kg cứ sau 6 – 8 giờ cho đến liều tối đa hàng ngày là 40 mg/kg.
- Viêm khớp vô căn thiếu niên: 30 – 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
Ibuprofen thường không được khuyên dùng cho trẻ em < 7 kg, liều tối đa hàng ngày là 500 mg ở những trẻ < 30 kg.
Cách sử dụng
- Ibuprofen STELLA 600 mg được dùng bằng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với ibuprofen.
- Loét dạ dày hoạt động.
- Quá mẫn với aspirin hoặc các NSAID khác (hen, viêm mũi, mày đay sau aspirin).
- Bệnh nhân hen suyễn hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, suy gan hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu coumarin.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận GFR < 30 ml/phút (do nguy cơ cao tiến triển rối loạn chức năng thận).
- Bệnh nhân mắc bệnh collagen (nguy cơ phát triển viêm màng não vô trùng. Lưu ý rằng trong tất cả các trường hợp viêm màng não vô trùng, đã có một số dạng bệnh tự miễn trong tiền sử bệnh nhân là yếu tố ảnh hưởng).
- Tam cá nguyệt thứ ba của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch.
- Thường gặp: Sốt, mệt mỏi; khó chịu ở bụng, buồn nôn và nôn; nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp; mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt là co thắt phế quản ở bệnh nhân hen), viêm mũi, mày đay; đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, kích hoạt loét dạ dày tá tràng; buồn ngủ, mất ngủ, ù tai; rối loạn tầm nhìn; giảm thính lực; thời gian chảy máu kéo dài.
Tương tác với các thuốc khác
- Aspirin: lbuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
- Thuốc điều chỉnh Iipid: Suy thận cắp do ly giải cơ vân ở người bệnh được cho là do tương tác giữa ciprofibrat và ibuprofen. Ibuprofen được cho la day ciprofibrat ra khỏi các vị trí gắn kết với protein.
- Thuốc giãn cơ: Độc tính của baclofen có thể tăng sau khi dùng ibuprofen. Suy thận cấp do ibuprofen làm giảm bài tiết baclofen.
- Lithi: lbuprofen làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh khoảng 12 – 67% và làm giảm độ thanh thải của lithi ở thận.
- Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Có một số bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, bao gồm ibuprofen, có thể làm giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển (như captopril, enalapril).
- Các thuốc chống đông máu: Chảy máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời ibuprofen và các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin.
- Các thuốc kháng sinh nhóm quinolon: Dùng chung ibuprofen và các thuốc kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ tiến triển co giật.
- Các thuốc NSAID khác: Dùng chung ibuprofen và các salicylat, phenylbutazon, indomethacin, hay các NSAID khác có khả năng gây tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của các thuốc này.
- Rượu: lbuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa ở những bệnh nhân uống thường xuyên từ 3 ly rượu trở lên mỗingày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- NSAID nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân bị rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy giảm chức năng thận, gan hoặc tim.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch đã được quan sát nhất quán ở liều cao hơn. Các bác sĩ nên đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các tác dụng phụ tim mạch, ngay cả khi không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân nên được cảnh báo về các triệu chứng của các biến cố tim mạch nghiêm trọng và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu các triệu chứng này xảy ra.
- Để giảm thiểu nguy cơ biến cố tim mạch bất lợi ở những bệnh nhân được điều trị bằng
- Ibuprofen STELLA 600 mg , kê đơn liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Không khuyến cáo sử dụng Ibuprofen STELLA 600 mg trong khi mang thai (đặc biệt là trong ba tháng cuối) hoặc trong quá trình chuyển dạ và sinh nở. Hết sức thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.