CÔNG THỨC: Tobramycin …………………… 15 mg
Tá dược vừa đủ ………………….. 5 ml
(Propylen glycol, benzalkonium clorid, natri clorid,
trinatri phosphat dodecahydrat, natri dihydrophosphat, HCl 1N, nước cất).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc nhỏ mắt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 5 ml.
DƯỢC LỰC HỌC: Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn. Nhìn chung, tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí.
Thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn nhạy cảm sau:
Staphyloccoci (Tụ cầu), bao gồm S. aureus và S. epidermidis, kể cả các chủng kháng penicilin.
Streptococci (Liên cầu), bao gồm các loài tan huyết beta nhóm A và một số loài không tan huyết, một số Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Haemophilus influenza, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria.
Trong một số trường hợp, tobramycin vẫn còn nhạy cảm với các vi khuẩn kháng gentamycin. Tuy nhiên về lâu dài có thể phát sinh vi khuẩn kháng thuốc nhưng không nhiều.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Tobramycin kém hấp thu qua giác mạc, kết mạc.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị những nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do những vi khuẩn nhạy cảm: viêm mí mắt, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ, mụn mí mắt, loét giác mạc.
Tobramycin an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, người nghe kém và có bệnh thận.
THẬN TRỌNG: Không dùng tiêm vào mắt, nếu có phản ứng mẫn cảm với Ivis Tobramycin thì ngưng dùng thuốc.
Người bệnh bị thiểu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
Cũng giống như các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài dung dịch nhỏ mắt Ivis Tobramycin có thể làm cho các chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm, cần điều trị thích hợp kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi do chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây nhìn mờ hoặc những rối loạn về thị giác khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi thị lực trở về bình thường trước khi thực hiện các công việc trên.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không sử dụng tobramycin đồng thời hoặc tiếp theo với các chất gây độc cơ quan thính giác và thận.
Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Hiếm khi: ngứa và phù mi mắt, sung huyết kết mạc, đau rát mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: nhỏ một đến hai giọt vào mắt bị bệnh, cách 4 giờ nhỏ một lần.
Nhiễm khuẩn nặng: nhỏ một đến hai giọt vào mắt bị bệnh, cách 1 giờ nhỏ một lần cho đến khi cải thiện thì giảm liều từ từ và ngưng dùng thuốc.
Trẻ em:
– Thuốc nhỏ mắt có thể được sử dụng cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên với liều lượng như người lớn.
– Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi do chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: – Thời gian điều trị thông thường là 7 – 10 ngày.
– Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất là 5 phút. Thuốc tra mắt dạng mỡ cần dùng sau cùng.
– Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
– Không dùng thuốc sau khi mở nắp chai quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
– Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc: tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
– Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
– Bảo quản chai thuốc trong hộp sau mỗi lần sử dụng.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30OC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.