Thành phần
- Amitriptylin hydroclorid: 25 mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị rối loạn trầm cảm ở người lớn.
- Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Liều dùng
Cách dùng
- Sử dụng bằng đường uống.
- Nuốt nguyên với 1 cốc nước đầy, khoảng 150 ml.
- Nên bắt đầu ở liều thấp và sau đó tăng liều từ từ.
Liều dùng
Bệnh nhân ngoại trú:
- Liều khởi đầu: 3 viên/ngày, chia 3lần. Có thể tăng tới 6 viên/ngày nếu cần thiết và liều tăng này nên dùng chiều hoặc tối.
- Liều duy trì: 2 – 4 viên/ngày. Với người thể trạng tốt và dưới 60 tuổi có thể tăng đến 6 viên/ngày. Khi đã bệnh đã được cải thiện, có thể giảm liều đến liều thấp nhất có tác dụng. Điều trị duy trì 3 tháng hoặc có thể lâu hơn nhằm ngăn ngừa tái phát.
Bệnh nhân nội trú:
- Liều khởi đầu: 4 viên/ngày, có thể tăng đến 8 viên/ngày nếu cần thiết và một số người 12 viên/ngày. Trên đối tượng người cao tuổi và thiếu niên thì dùng liều thấp hơn, 2 viên/ngày, chia thành 2 lần.
Điều trị cho trẻ em:
- Trầm cảm: Không dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Thiếu niên: Liều khởi đầu 10 mg/lần, dùng 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Tăng dần liều nếu cần và không được quá 100 mg/ngày.
Đái dầm ban đêm ở trẻ em:
- Liều cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống trước lúc ngủ.
- Trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước ngủ.
- Điều trị không kéo dài quá 3 tháng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân mẫn cảm với amitriptyline hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng trên bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO không chọn lọc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hệ và cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ thống bạch huyết và máu | Suy tủy xương bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. | ||
Hệ thống miễn dịch | Phù mặt, phù lưỡi. | Sốc phản vệ. | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn. | ||
Tâm thần | Kích động, ham muốn tình dục giảm, kích động. | Hypomania, hưng cảm, lo lắng, mất ngủ, ác mộng. | Mê sảng, ảo giác. |
Hệ thần kinh | Buồn ngủ, run, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ (rối loạn nhịp tim)., rối loạn chú ý. | Co giật | Akathisia, bệnh viêm đa dây thần kinh. |
Mắt | Guãn đồng tử | Tăng nhãn áp | |
Tai | ù tai | ||
Tim | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, Block nhĩ thất, block nhánh. | Suy tim và suy tim nặng hơn. | Rối loạn nhịp tim. |
Hô hấp | Nghẹt mũi. | Viêm dị ứng của phế nang phổi và mô phổi, tương ứng (viêm phế nang, hội chứng Löffler). | |
Tiêu hóa | Khô miệng, táo bón, buồn nôn. | Tiêu chảy, nôn mửa. | Phì đại tuyến nước bọt, liệt ruột. |
Gan | Vàng da, suy gan. | ||
Da và tổ chức dưới da | Tăng tiết mồ hôi. | Phát ban, mày đay. | Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. |
Thận | Rối loạn vận động. | Bí tiểu | |
Hệ thống sinh sản | Rối loạn cương dương. | Galactorrhoea. | Gynaecomastia. |
Toàn thân | Mệt mỏi, cảm thấy khát. Trọng lượng tăng lên. | Pyrexia. | Áp suất nội nhãn tăng lên. |
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc giảm đau : tăng tác dụng phụ kháng cholinergic.
- Thuốc giãn cơ: Tăng cường tác dụng giãn cơ của Baclofen.
- Nitrat : giảm tác dụng của nitrat ngậm dưới lưỡi (do khô miệng).
- Thuốc giảm giao cảm : Amitriptylin có thể làm tăng tác dụng lên tim mạch của adrenaline, Ephedrine, Isoprenaline, Noradrenaline, Phenylephrine và phenylpropanolamine.
- Thuốc chẹn thần kinh Adrenergic : Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương như guanethidine, betanidine, Reserpine, clonidine và Methyldopa.
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng của những thuốc này trên mắt, hệ thần kinh trung ương, ruột và bàng quang.
- Thuốc chống loạn nhịp tim như quinidine, thuốc kháng histamine astemizole và terfenadine, một số thuốc chống loạn thần (đặc biệt là pimozide và sertindole), cisapride, halofantrine và sotalol: làm tăng khả năng loạn nhịp thất khi dùng chung với thuốc chống trầm cảm.
- Thioridazine : Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim
- Tramadol : Làm tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
- Buprenorphine: Làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin, một tình trạng có thể đe dọa tính mạng
- Thuốc chống nấm như Fluconazole và Terbinafine làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất ba vòng và độc tính kèm theo.
- Các chất ức chế Cytochrome P450 khác : Cimetidine, methylphenidate và thuốc chẹn kênh Canxi (ví dụ như Diltiazem và Verapamil) : Làm tăng nồng độ thuốc chống trầm cảm ba vòng trong huyết tương và kèm theo độc tính.
- Chất gây cảm ứng cytochrome P450 : Thuốc tránh thai đường uống, Rifampicin, Phenytoin, barbiturat, Carbamazepine và St. John’s Wort (Hypericum perforatum): Làm tăng chuyển hóa của thuốc chống trầm cảm ba vòng và làm giảm nồng độ thuốc chống trầm cảm ba vòng trong huyết tương và giảm đáp ứng với thuốc chống trầm cảm.
- Rượu: nồng độ amitriptylin tự do trong huyết tương và nồng độ Nortriptylin đã tăng lên.
- Natri valproat và valpromide: Nồng độ amitriptylin tăng trong huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh và những người bị suy giảm chức năng gan hoặc u thực bào.
- Nồng độ đường trong máu có thể bị thay đổi ở bệnh nhân tiểu đường.
- Khi được sử dụng cho thành phần trầm cảm của bệnh tâm thần phân liệt, amitriptylin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng loạn thần.
- Rối loạn nhịp tim và hạ huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra với liều lượng cao. Chúng cũng có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc bệnh tim từ trước khi sử dụng liều lượng bình thường.
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: Chỉ sử dụng khi cần thiết, cân nhắc việc ngừng cho con bú.
- Có thể bị suy giảm khả năng tập trung và chú ý khi dùng thuốc, người dùng cần được cảnh báo về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao và sáng sáng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.
- Tránh xa tầm tay của trẻ.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.