Thành phần
Hoạt chất:
- Magnesium lactate 470mg
- Vitamin B6 5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
Liều dùng
- Người lớn: 6— 8 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày.
- Trẻ em > 6 tuổi: 4—6 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Không nên tiếp tục sử dụng thuốc khi nồng độ magnesi trong máu trở về mức bình thường.
Quá liều
Triệu chứng
- Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, tuy nhiên hiếm khi xảy ra khi dùng muối magnesi đường uống. Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mắt điều phối.
Cách xử trí
- Ngừng dùng thuốc, bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với Magnesi lactat dihydrat, Pyridoxin hydroclorid hay với bắt cứ thành phân nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Magnesilactat dihydrat
- Sau khi dùng các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trường hợp có suy thận. Sử dụng muối magnesi đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hó tiêu chảy.
Pyridoxin hydroclorid
- Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thân kinh trung ương:
- Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạchliều cao), lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa:
- Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa:
- Buồn nôn và nôn.
Gan:
- AST tăng.
Thân kinh – cơ:
- Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
Khác:
- Phản ứng dị ứng.
Tương tác với các thuốc khác
Magnesilactat dihydrat
- Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ.
- Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến blốc tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.
Pyridoxin hydroclorid
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa-carbidopa hoặc Levodopa-benserazid.
- Liều dùng 200 mg Pyridoxin/ngày có thê gây giảm 40 — 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu câu về Pyridoxin hydralazin, Isoniazid, Penicillamin và thuốc tránh thai đường uống.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận (tích lũy magnesi có thê dẫn đến ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim).
Hạ kali huyết hoặc hạ calci huyết có thê xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh như (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin và hội chứng cai thuốc.
Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn.
Chế phẩm Mahead có chứa lactose, không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc các rồi loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rôi loạn hấp thu glucose – galactose.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muôn lên hệ thần kinh trung ương (đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ… ), cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân vận hành máy móc, đang lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ. Pyridoxin qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, liều bổ sung Pyridoxin theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
- Pyridoxin vào được sữa mẹ, không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Magnesi phân bổ lượng nhỏ trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30oC.
- Tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.