Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 500 chứa:
- Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg.
- Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 850 chứa:
- Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850mg.
- Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể thao.
- Kết hợp với một sulfonylure để điều trị đái tháo đường khi dùng đơn thuần metformin, sulfonylure hoặc ăn kiêng không kiểm soát được glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng
Liều lượng: Liều lượng do bác sĩ điều trị quyết định cho từng bệnh nhân, dựa trên theo dõi kết quả xét nghiệm máu.
- Với viên 500mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 500 mg/lần, ngày 2 lần, liều tối đa là 2.500 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
- Với viên 850mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 850 mg/lần, ngày 1 lần, liều tối đa là 2.550 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
Cách dùng
- Dùng uống, uống nguyên viên thuốc không được nhai, uống cùng với bữa ăn.
Quá liều
- Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù đã xảy ra nhiễm acid lactic.
- Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích luỹ ở bệnh nhân nghi là dùng quá liều metformin.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với metformin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận do bệnh thận, rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm khuẩn huyết… gây nên.
- Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid – ceton do đái tháo đường).
- Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết, bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
- Bệnh nhân hoại thư, người nghiện rượu, người bị thiếu dinh dưỡng, các trường hợp mất bù chuyển hoá cấp…
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
- Phải tạm ngừng sử dụng metformin cho bệnh nhân chụp X – quang có tiêm chất cản quang chứa iod trước 2 – 3 ngày và sau 2 ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp về đường tiêu hoá, có liên quan đến liều, thường xảy ra lúc mới bắt đầu điều trị và có tính nhất thời: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ, mày đay, tăng cảm thụ ánh sáng, giảm nồng dộ vitamin B12.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc làm giảm tác dụng của metformin: các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn calci, isoniazid… có thể dẫn dến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
- Thuốc làm tăng tác dụng của metformin: furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu, không làm thay đổi sự thanh thải của metformin trong nghiên cứu dùng 1 liều duy nhất.
- Các thuốc làm tăng độc tính của metformin: những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) được bài tiết qua thận nên có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh hệ thống vận chuyển ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đĩnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do dó tránh phối hợp metformin với cimetidin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân dùng metformin cần phải theo dõi đều dặn các xét nghiệm cận lâm sàng và đường huyết để xác định đúng liều tối thiểu có hiệu lực và cần được thông báo về nguy cơ nhiễm acid cùng các hoàn cảnh dẫn đến tình trạng này.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo về sự cần thiết của dinh dưỡng điều trị và metformin chỉ là hỗ trợ chứ không thể thay thế chế độ ăn uống hợp lý.
- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, do dó nguy cơ tích luỹ và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Vì vậy metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, đây là nhóm người thường có suy giảm chức năng thận.
- Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành phẫu thuật và không dùng cho người bị suy giảm chức năng gan.
Lái xe và vận hành máy
- Khi dùng một mình metformin thì không có nguy cơ rõ rệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Khi dùng phối hợp các thuốc trị đái tháo đường khác thì nhất thiết phải được cảnh báo về nguy cơ hạ dường huyết quá mức dẫn đến thiếu tập trung trong lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
- Bởi vì nguy cơ gây hạ đường máu ở những đứa trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng thuốc hay ngừng cho con bú, trong đó quan tâm tới tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.