Thành phần
Thành phần chính có trong thuốc nhỏ tai Metoxa:
- Rifamycin (dưới dạng Rifamycin natri) 200.000.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tại chỗ dạng chảy mủ tai có kèm thông khí màng nhĩ, kèm dẫn tru hốc tai, viêm tai mạn tính không viêm xương kèm thủng màng nhĩ.
- Chỉ định điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng tai ở người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn:
- Nhỏ 5 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
Trẻ em:
- Nhỏ 3 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
Cách dùng:
- Làm ấm dung dịch thuốc về gần nhiệt độ cơ thể bằng cách giữ chai thuốc vài phút trong lòng bàn tay.
- Tháo nắp đậy ống nhỏ giọt.
- Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.
- Nhỏ chính xác số giọt cần vào tai đau.
- Kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai để thuốc chảy sâu vào ống tai.
- Giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút.
- Khi nghiêng đầu trở lại, một ít thuốc có thể chảy ra, dùng giấy thấm lau khô.
- Đậy nắp ông nhỏ giọt sau khi sử dụng.
- Bỏ lọ thuốc sau khi hết thời gian điều trị, không giữ phần thuốc còn lại để dùng cho lần điều trị sau.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo do có thể vảy màu vải.
Thời gian điều trị:
- Thời gian điều trị thường là 7 ngày.
- Để có hiệu quả thuốc nên được sử dụng đúng với liều lượng quy định và thời gian bác sĩ đã kê đơn.
- Sự biến mất của các triệu chứng không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh cảm giác mới một không điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với riflamycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thuốc làm tai có màu hồng (nhìn thấy trong quá trình soi tai). Do công thức thuốc chứa sulfi, nguy cơ gây phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.
- Hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc, bao gồm các tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này. Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên có thể xảy ra ở một số bệnh nhân.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn cảm thấy không khỏe.
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện
- Nếu bạn đang dùng hoặc gần đây có sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác bao gồm cả thuốc không kê đơn hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không tiêm, không được uống.
- Sử dụng thuốc kháng sinh tại chỗ góp phần vào việc xuất hiện mẫn cảm với các hoạt chất này, có khả năng xuất hiện các phản ứng loàn thân
- Ngừng điều trị khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng của phát ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn tại chỗ hay toàn thân và tham khảo ý kiến của bác sĩ
- Không khuyến khích sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ tại khác.
- Trong quá trình sử dụng, hạn chế tiếp xúc đầu nhỏ thuốc với lỗ tai hoặc ngón tay, để hạn chế nguy cơ gây nhiễm bẩn. Nếu sau 10 ngày điều trị triệu chứng không giảm bệnh nhân cần đi gặp bác sĩ để đánh giá lại các triệu chứng và có cách điều trị thích hợp.
- Thuốc chứa nipagin có thể gây ra phản ứng dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.