Thành phần Natalvit Plus
Hoạt chất: Mỗi viên chứa:
- Vitamin A (Retinyl acetat)…………………..2500 IU
- Beta caroten………………………………… 2500 IU
- Vitamin D3 (Colecalciferol)………………… 400 IU
- Vitamin E (α-tocopheryl acetat)……………….. 30 IU
- Vitamin C (Acid ascorbic)……………………. 120 mg
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat)…………………….. 3 mg
- Vitamin B2 (Riboflavin)………………………. 3,4 mg
- Vitamin PP (Niacinamid)……………………… 20 mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl)…………………… 10 mg
- Acid folic……………………………………… 800 µg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin)………………… 12 µg
- Biotin………………………………………….. 30 µg
- Vitamin B5 (Acid pantothenic)……………….. 10 mg
- Calci (Calci carbonat) ………………………. 200 mg
- Sắt (Sắt fumarat)………………………………. 27 mg
- Kẽm (Kẽm oxyd)……………………………… 25 mg
- Iod (Kali iodid)……………………………….. 150 µg
- Magnesi (Magnesi oxyd)……………………… 25 mg
- Đồng (Đồng oxyd)……………………………… 2 mg
- Crom (Crom picolinat)………………………… 25 µg
- Molybden (Natri molybdat)…………………… 25 µg
- Mangan (Mangan gluconat)…………………….. 5 mg
- Selen (Selen methionin)……………………….. 20 µg
- Tá dược: Magnesi stearat, acid stearic, colloidal silicon dioxid, opadry màu hồng.
Chỉ định Natalvit Plus
- Bổ sung nguồn vitamin và khoáng chất cho phụ nữ trước khi có thai, trong suốt thai kỳ và giai đoạn sau khi sinh cho cả phụ nữ đang cho con bú và không cho con bú.
Cách dùng và liều dùng Natalvit Plus
- Trước, trong và sau khi mang thai, uống một viên mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định Natalvit Plus
- Mẫn cảm với một trong các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng chung với các thuốc chứa vitamin A, vitamin D.
- Chống chỉ định với vitamin B12: U ác tính do vitamin B 12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Chống chỉ định với sắt: Cơ thể thừa sắt (bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết)
Lưu ý và thận trọng Natalvit Plus
- Sự quá liều ngẫu nhiên với các sản phẩm có chứa sắt dẫn đến việc gây ra ngộ độc nguy hiểm ở trẻ em dưới 6 tuổi.
- Để thuốc này tránh xa tầm với của trẻ em. Trong trường hợp bị quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ.
- Acid folic có thể làm giảm phần nào sự thương tổn về huyết học do thiếu hụt vitamin B12 ở bệnh thiếu máu ác tính.
- Ở những trường hợp cá biệt, sự mẫn cảm ở dạng dị ứng đã được báo cáo sau khi dùng acid folic.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Liều bổ sung hàng ngày không gây tác hại cho thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Tác dụng phụ Natalvit Plus
- Chưa có báo cáo
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Natalvit Plus
- Neomycine, chilestyramin, paraffin lỏng sẽ làm giảm khả năng hấp thu vitamin A.
- Uống Isotretinoin và vitamin A sẽ dẫn đến quá liều vitamin A.
- Aspirin có thể làm tăng khả năng bài tiết vitamin C và làm giảm sự bài tiết của thuốc trong nước tiểu.
- Uống vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 (Cyanocobalamin).
- Tránh uống sắt fumarate với ofloxacine, ciprofloxacin và norfloxacine.
- Dùng đồng thời các thuốc kháng acid với sắt fumarate có thể làm tăng sự hấp thu sắt.
- Folate and sulphasalazine có thể làm giảm sự hấp thu folat.
Quá liều và xử trí Natalvit Plus
- Chưa có thông tin.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.