Thành phần
- Tyrothricin (Kháng sinh): 0,5 mg
- Benzocain (Thần kinh): 1,5 mg
- Benzalkonium Chloride (Sát khuẩn da, niêm mạc, dùng ngoài): 1 mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng các bệnh vùng hầu họng và khoang miệng từ nhẹ đến trung bình như viêm họng, đau họng, kèm theo khó nuốt, viêm niêm mạc miệng và nướu.
- Do tính nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh trong in vitro thay đổi theo vị trí địa lý và thời gian, nên luôn phải xem xét tình hình địa phương khi lựa chọn điều trị bằng kháng sinh.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- 1 – 2 viên ngậm/lần, có thể dùng nhiều lần trong ngày, cách nhau mỗi 2-3 giờ.
- Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em:
- Chưa có nghiên cứu nào chứng minh tính an toàn và hiệu quả của viên ngậm chưa tyrothricin, benzalkonium clorid và benzocain ở trẻ em dưới 12 tuổi. Do đó, không có khuyến cáo về liều dùng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi, vì không thể đảm bảo việc ngậm thuốc có kiểm soát ở nhóm tuổi này.
- Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi (trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).
Cách dùng
- Sử dụng trong khoang miệng.
- Ngậm để viên thuốc tan từ từ trong miệng.
- Không sử dụng ngay trước hoặc sau khi đánh răng vì kem đánh răng sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc
- Nên tiếp tục sử dụng thêm một ngày sau khi các triệu chứng của bệnh thuyên giảm.
- Sau 2 ngày, nếu các triệu chứng không cải thiện, thậm chí xấu đi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Quá liều
Các triệu chứng ngộ độc:
- Khi sử dụng đúng chỉ định, có thể loại trừ tình trạng ngộ độc khi dùng viên ngậm chứa tyrothricin, benzalkonium clorid, benzocain
- Khi dùng một lượng lớn viên ngậm có thể xảy ra các rối loạn trên đường tiêu hóa
- Cần đặc biệt chú ý đến các triệu chứng methemoglobin huyết, với khó thở và tím tái, khi dùng quá liều benzocain, đặc biệt là ở trẻ em
Điều trị ngộ độc:
- Trong trường hợp ngộ độc, sử dụng các biện pháp làm giảm hấp thu (như dùng than hoạt, rửa dạ dày). Nếu cần thiết, nên áp dụng các biện pháp điều trị methemoglobin huyết (ví dụ như dùng xanh methylen) ngay từ ban đầu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các hoặt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 6.1, đặc biệt là trong trường hợp di ứng nhóm para hoăc dị ứng với các nhóm muối amoni bậc bốn.
- Vết thương mới khá rộng ở miệng và cổ họng (xem thêm phần 4.2 và 4.4)
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Chưa có báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có tương tác thuốc nào được biết đến khi sử dụng thuốc theo chỉ định.
- Tác dụng của Benzalkonium clorid có thể giảm bớt khi dùng đồng thời với các chất hoạt động bề mặt anion (ví dụ kem đánh răng)
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.