Thành phần
- Roxithromycin: 150 mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Povidone.
Công dụng (Chỉ định)
Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Không nên dùng thuốc kéo dài quá 10 ngày
- Thuốc nên được uống trước các bữa ăn.
- Bệnh nhân suy gan nặng: giảm liều bằng ½ liều bình thường.
- Bệnh nhân suy thận nặng: không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng chung với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng Roxithromycin cho người bệnh đang dùng Terfenadine hay Astemizole do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Ít gặp:
- Phản ứng quá mẫn: phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc và bội nhiễm.
Hiếm gặp:
- Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp Roxithromycin với:
- Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
- Bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:
- Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.
- Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
- Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.
Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.