Thành phần
- Hoạt chất: Fluconazol 150mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, magnesi stearat, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat.
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định điều trị:
- Viêm màng não do Cryptococcus.
- Nhiễm nấm Coccidioides.
- Nhiễm nấm Candida niêm mạc bao gồm ở miệng – họng, thực quản, đường niệu.
- Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp tính hoặc tái phát, khi mà điều trị tại chỗ không thích hợp.
- Nhiễm nấm Candida bao quy đầu khi điều trị tại chỗ không thích hợp.
- Bệnh nấm da bao gồm nấm da chân , đùi , toàn thân, lang ben và nhiễm Candida trên da khi được chỉ định dùng toàn thân.
- Tinea unguinium (nấm móng) khi các thuốc khác không thích hợp.
Chỉ định cho người lớn để dự phòng
- Giảm tái phát Candida miệng – hầu và thực quản (nếu hệ miễn dịch của bạn yếu và không hoạt động thích hợp).
- Giảm tái phát Candida âm đạo (4 hoặc nhiều đợt 1 năm).
- Dự phòng nhiễm Candida ở những bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân bị bệnh máu ác tỉnh đang được hóa trị hoặc những bệnh nhân ghép tủy).
Chỉ định cho trẻ em 0 – 17 tuổi:
- Điều trị nhiễm nấm Candida niêm mạc miệng – họng, thực quản), Candida phát tán, viêm màng não do Cryptococcus.
- Dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị tổn thương hệ miễn dịch.
- Điều trị duy trì để phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
- Chỉ dùng thuốc sau khi bạn được bác sỹ chẩn đoán là nhiễm nấm.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị viêm màng não do Cryptococus: Liều nạp 400mg trong ngày đầu, sau đó: 200-400mg/ngày, uống trong ít nhất 6-8 tuần
- Điều trị nhiễm nấm Coccidioides: 200-400mg x 1 lần/ngày trong từ 11-24 tháng hoặc dài hơn. Liều có thể tăng lên 800mg/ngày
- Nhiễm Candida ở miệng, hầu- thực quản: Liều nạp 200-400mg trong ngày đầu, sau đó 100-200mg/ngày, uống đến khi bác sĩ bảo ngừng
- Nhiễm Candida đường niệu: 200-400mg/ngày, uống trong 7-21 ngày thời gian điều trị có thể lâu hơn nếu bạn bị tổn thương chức năng miễn dịch
- Nhiễm Candida âm đạo – bao quy đầu: 150mg liều duy nhất
- Điều trị và dự phòng Candida âm đạo tái phát (4 hoặc nhiều đợt 1 năm): 150mg mỗi 3 ngày trong 3 liều đầu (uống vào ngày 1,4 và 7) sau đó: 150mg x 1 lần/tuần. Liều duy trì 6 tháng
- Nấm da chân – da toàn thân – da đùi – nhiễm Candida da: 150mg x 1 lần/tuần, 2-4 tuần, điều tri nhiễm nấm da chân có thể kéo dài đến 6 tháng.
- Lang ben: Tinea unguinium (Nấm móng) 150mg x 1 lần/tuần. Tiếp tục điều trị cho đến khi móng bị nhiễm trùng được thay thế (mong mới không bị nhiễm mọc lên)
- Dự phòng Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài: 200-400mg. Điều trị bắt đầu khi bạn có nguy cơ nhiễm trùng
Trẻ em và trẻ vị thành niên (0 – 17 tuổi): Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Người cao tuổi: Có thể dùng liều như người lớn thông thường trừ khi bạn có các vấn đề về thận
Bệnh nhân có vấn đề về thận: Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều phù hợp dựa trên chức năng thận của bạn
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm fluconazol, hoặc các thuốc cùng nhóm kháng nấm (như imidazol), hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng các thuốc khác bao gồm terfenadin hoặc astemizol (thuốc kháng hitamin), cisaprid (thuốc điều trị trào ngược acid, khó tiêu hoặc giảm nhu động dạ dày), pimozid (thuốc tâm thần) và quinidin (thuốc điều trị bệnh tim).
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sỹ nếu bạn gặp các phản ứng sau:
- Phản ứng dị ứng nặng (sốc phản vệ) hoặc quá mẫn bao gồm phát ban gây ngứa (phát ban), ngứa, đau miệng hoặc mắt, sốt, sưng mặt, môi, cổ họng hoặc lưỡi.
- Đột ngột thở khò khè hoặc tức ngực.
- Các vấn đề về gan như vàng da hoặc phần trắng của mắt (bệnh vàng da), nước tiểu sẫm màu, hoặc những thay đổi trong cách hoạt động của gan (thể hiện trong các xét nghiệm máu).
- Phát ban trên da nặng gây đỏ ửng, sốt, mụn nước hoặc loét (hội chứng Stevens – Johnson).
- Phát ban nặng kèm đỏ da, bong tróc và sung da, trông giống như vết bỏng (hoại tử thượng bì nhiễm độc)
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp (có thể ảnh hưởng lên đến 1 trong 10 người dùng thuốc)
- Đau đầu, chóng mặt
- Buồn nôn , nôn , đau bụng , tiêu chảy .
- Tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
- Phát ban .
Ít gặp (có thể ảnh hưởng lên đến 1 trong 100 người dùng thuốc)
- Thiếu máu, giảm số lượng hồng cầu làm da nhợt nhạt và yếu ớt, khó thở
- Chán ăn.
- Không thể ngủ được, buồn ngủ .
- Co giật, cảm giác châm chích, ngứa ran, thay đổi vị giác.
- Hạp mắt
- Khó tiêu, đầy hơi, khô miệng
- Đau cơ
- Giảm lượng kali trong máu gây chuột rút, yếu ớt, nôn và thay đổi nhịp tim
- Đổ nhiều mồ hôi
- Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng lên đến 1 trong 1.000 người dùng thuốc)
- Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn bình thường như viêm họng, sốt hoặc triệu chứng giả cúm).
- Giảm tiểu cầu (bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu không rõ nguyên nhân ).
- Tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết
- Run rẩy
- Bất thường trên điện tâm đồ (ECG), thay đổi nhịp tim
- Rụng tóc
- Tràn dịch màng phổi, tiểu ít, hạ huyết áp
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cisaprid : Dùng đồng thời fluconazol và cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương , có thể gây tác dụng không mong muốn nguy hiểm trên tim (bao gồm cả xoắn đỉnh). Chống chỉ định phối hợp hai loại thuốc này .
- Terfenadin : Đã có báo cáo loạn nhịp tim thứ phát sau khi kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng nấm nhóm azol với terfenadin , các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện : Dùng liều 200mg/ngày fluconazol với terfenadin không thấy kéo dài khoảng QT , fluconazol liều > 400 mg / ngày làm tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của terfenadijn. Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol liều > 400mg với terfenadin. Thận trọng khi dùng fluconazol liều dưới 400 mg / ngày với terfenadin.
- Astemizol : Fluconazol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm ( như loạn nhịp tim , ngừng tim , đánh trống ngực , ngất và tử vong ) khi dùng thuốc đồng thời với astemizol .
- Pimozid : Mặc dù chưa có các nghiên cứu in vivo hoặc in vitro , dùng đồng thời fluconazol và pimozid có thể gây ức chế chuyển hóa pimozid . Tăng nồng độ pimozid trong huyết tương có thể gây kéo dài khoảng QT và một số hiểm trường hợp gây xoắn định . Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và pimozid . Quinidin : Mặc dù chưa có các nghiên cứu in vitro và in vivo , phối hợp fluconazol và quinidin có gây ức chế chuyển hóa quinidin . Sử dụng quinidin liên quan tác dụng gây kéo dài khoảng QT và trong một số hiểm trường hợp gây xoắn đỉnh. Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và quinidin .
- Erythromycin : Phối hợp fluconazol và erythromycin làm tăng nguy cơ độc tính trên tim ( kéo dài khoảng QT , xoắn đinh ) và gây đột tử. Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và erythromycin
- Amiodaron : Phối hợp fluconazol và amiodaron gây ức chế chuyển hóa amiodaron . Amiodaron có thể gây kéo dài khoảng QT . Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và amiodaron .
Không khuyến cáo dùng đồng thời : Halofantrin : Fluconazol có thể làm tăng nồng độ halofantrin trong huyết tương do ức chế CYP3A4 . Dùng đồng thời fluconazol và halofantrin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên tim ( kéo dài khoảng QT , xoắn đinh ) và gây đột tử . Tránh phối hợp fluconazol và halofantrin .
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần nhất
- Nếu bạn có các dấu hiệu suy tuyến thượng thận, khi mà tuyến thượng thận không sản xuất đủ lượng hormon như cortisol (mệt mỏi mạn tính hoặc kéo dài, yếu cơ, chán ăn, sút cân, đau bụng). Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu: Bạn có các vấn đề về gan, thận; Bạn có bệnh về tim, bao gồm các vấn đề về nhịp tim; Bạn có mức kali, calci hoặc magnesi trong máu bất thường
- Bạn bị các phản ứng trên da nặng (ngứa, đỏ da hoặc khó thở).
- Nếu bạn gặp phải các trường hợp trên (hoặc nếu bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ của bạn trước khi dùng thuốc.
- Dùng thuốc cho trẻ em tham khảo ý kiến bác sỹ.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, cố gắng mang thai hoặc đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi dùng thuốc.
- Thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn chóng mặt hoặc co giật. Không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi xác định được bạn có binh hưởng hay không .
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ, tránh ẩm
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.