Thành phần
- Hoạt chất: Retinyl Acetat 5000IU
Công dụng (Chỉ định)
- Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
- Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính, thường hay thiếu hụt vitamin A.
- Một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vảy nến).
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị:
Dự phòng thiếu hụt vitamin A:
- Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 1 viên/ngày, uống 1 đợt 10 – 15 ngày. Cách 2 tháng uống 1 đợt (tổng liều dự phòng: 200.000 IU/6 tháng).
- Trẻ em ≤ 8 tuổi: 1 viên/ngày, tuần 3 viên. Uống 1 đợt 10 – 15 ngày. Mỗi tháng 1 đợt, tổng liều dự phòng 200.000 IU/4 – 6 tháng).
- Điều trị thiếu hụt vitamin A ở người lớn và trẻ em > 8 tuổi: Tùy mức độ thiếu vitamin A nặng hay nhẹ liều dùng thay đổi từ 5.000 IU đến 10.000 IU/ngày/4 tuần.
Quá liều
- Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, kích thích, dễ bị chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, môi nứt và chảy máu, nhức đầu, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
- Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
- Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, kích thích, dễ bị chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, nứt môi, nhức đầu.
- Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao ( ≥ 10.000 IU) có khả năng gây quái thai.
- Thời kỳ cho con bú: vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4.000 – 4.330 IU vitamin A.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.