Thành Phần Pymedfucan
- Fluconazol 150 mg
Chỉ định Pymedfucan
- Điều trị viêm màng não do Cryptococcus; điều trị duy trì ngăn ngừa tái phát bệnh do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS.
- Nhiễm nấm Candida toàn thân: gồm nhiễm Candida huyết, Candida khu trú và các dạng khác của nhiễm Candida xâm lấn bao gồm nhiễm nấm ở phúc mạc, nội tâm mạc, mắt, đường hô hấp, và đường niệu.
- Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp và tái phát và phòng ngừa tái phát nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Các trường hợp nhiễm nấm Candida ở miệng, họng, thực quản, viêm qui đầu.
- Bệnh nấm da: nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm móng và trường hợp nhiễm Candida da khác.
- Thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Coccidioides immitis, Histoplasma…) ở người bệnh nhiễm HIV.
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân bệnh ác tính dễ mắc nhiễm khi điều trị bằng hoá chất và tia xạ.
Liều lượng và cách dùng Pymedfucan
- Fluconazol được dùng bằng đường uống.
Người lớn:
- Viêm màng não do Cryptococcus: liều khởi đầu 400 mg/ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg/ngày, dùng ít nhất 6- 8 tuần. Trường hợp phòng ngừa tái phát do Cryptococcus: 100 – 200 mg/ngày.
- Đối với nhiễm Candida huyết, Candida rải rác và các dạng nhiễm nấm Candida xâm lấn khác, liều thông thường 400 mg vào ngày thứ nhất, sau đó 200 mg mỗi ngày.
- Nhiễm nấm Candida âm đạo, viêm quy đầu do Candida: liều duy nhất 150 mg.
- Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50 – 100 mg/ngày trong 1 – 2 tuần. Để ngăn ngừa tái phát Candida miệng, hầu họng ở bệnh nhân AIDS, sau khi hoàn tất trị liệu ban đầu có thể dùng với liều 150 mg mỗi tuần một lần.
- Nhiễm nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm móng: 150 mg/lần/tuần.
- Đối với các bệnh nấm sâu, có thể dùng liều 200 – 400 mg/ngày, thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài từ 11 – 24 tháng với nhiễm Coccidioides immitis, 3 – 17 tháng đối với Histoplasma.
Bệnh nhân suy thận:
– Không cần điều chỉnh liều dùng trong trường hợp dùng một liều đơn duy nhất.
– Điều trị dài hạn ở bệnh nhân suy thận, nên bắt đầu liều điều trị với liều tấn công 50 – 400 mg. Sau đó, phải điều chỉnh khoảng thời gian giữa 2 liều hoặc liều theo thanh thải creatinine như sau:
- Thanh thải creatinine > 50 ml/phút: liều thông thường mỗi 24 giờ.
- Thanh thải creatinine 11 – 50 ml/phút: liều thông thường mỗi 48 giờ hoặc nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân thường xuyên: một liều thông thường sau mỗi lần thẩm phân.
Trẻ em:
- Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 – 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
- Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12mg/kg/24giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.
Chống chỉ định Pymedfucan
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, các hợp chất thuộc nhóm azol.
- Không dùng đồng thời với terfenadine ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.
- Phụ nữ mang thai, trừ trường hợp nhiễm nấm trầm trọng đe dọa tính mạng.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ Pymedfucan
- Fluconazol thường được dung nạp tốt.
- Các tác dụng phụ có thể gặp: nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nỗi mẩn da.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.