Thành Phần
Rovamycine 3 M.I.U
- Spiramycin.
Chỉ định
Rovamycine 3 M.I.U
- Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng, viêm phế quản-phổi, da, miệng.
- Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
- Nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
- Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong những trường hợp đặc biệt (như bị CCĐ rifampicin).
- Dự phòng tái phát sốt thấp khớp trường hợp dị ứng betalactams.
Liều dùng
Rovamycine 3 M.I.U
Người lớn:
- Điều trị nhiễm khuẩn: 6-9 MIU/ngày chia 2-3 lần,
- Phòng NK: 3 MIU/12 giờ x 5 ngày.
Trẻ em:
- Dùng dạng hàm lượng 1.5 MIU.
- Điều trị nhiễm khuẩn: 150000-300000 IU/kg/ngày chia 2-3 lần,
- Phòng nhiễm khuẩn:75000 IU/12 giờ x 5 ngày.
Cách dùng:
- Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước, cách xa bữa ăn 2-3 giờ.
Chống chỉ định:
- Dị ứng spiramycin.
- Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng:
- Người có rối loạn chức năng gan, thiếu G6PD.
- Phụ nữ có thai.
Phản ứng có hại
- Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Nổi mẩn, mề đay, ngứa.
- Đôi khi có cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
Tương tác thuốc
- Lưu ý khi phối hợp levodopa.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.