Thành phần MECEFIX – B.E 400MG
- MECEFIX-B.E 400 mg:chứa 400 mg cefixime
Công dụng MECEFIX – B.E 400MG
Cefixime được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây bởi Escherichia coli và Proteus mirabills
- Viêm tai giữa gây bởi của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes (hiệu quả điều trị đối với viêm tai giữa gây bởi Streptococcus pyogenes được nghiên cứu ít hơn 10 trường hợp)
- Viêm họng và viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenes (Chú ý: Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị nhiễm khuẩn gây bởi Streptococcus pyogenes. Cefixime thường hiệu quả trong loại bỏ triệt để Streptococcus pyogenes vùng vòm họng; tuy nhiên không có dữ liệu công bố hiệu quả của cefixime trong ngăn ngừa biến chứng sốt thấp khớp)
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae
- Bệnh lậu không biến chứng (Cổ tử cung/Niệu đạo) gây bởi các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase).
Liều dùng MECEFIX – B.E 400MG
- Người lớn: Liều khuyến cáo của cefixime là 400 mg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Trong điều trị bệnh lậu cổ tử cung/ đường tiết niệu không biến chứng, một liều uống duy nhất 400mg được khuyến cáo. Thuốc có thể uống không phụ thuộc thời điểm của bữa ăn.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị với cefixime tối thiểu là 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, 4 mg/kg mỗi 12 giờ.
Tác dụng phụ MECEFIX – B.E 400MG
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã được báo cáo.
- Gan: Viêm gan, vàng da.
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Một số trường hợp viêm đại tràng giả mạc đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng. Các triệu chứng khởi phát của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau điều trị. Bệnh nấm Candida.
- Thận: Suy thận cấp bao gồm viêm ống thận mô kẽ là tình trạng bệnh lý cơ bản.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, co giật.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu thoáng qua, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, kéo dài thời gian prothrombin, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, và tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Bất thường xét nghiệm: Tăng bilirubin máu, tăng nhất thời ure máu hoặc creatinin, tăng nhất thời SGPT, SGOT và phosphatase kiềm.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Carbamazepine.
- Tăng nồng độ carbamazepine khi sử dụng đồng thời với cefixime đã được báo cáo. Định lượng thuốc có thể hỗ trợ phát hiện sự thay đổi nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
Warfarin và các thuốc chống đông.
- Tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có chảy máu, đã được báo cáo khi dùng đồng thời với cefixime.
Xét nghiệm
- Phản ứng dương tính giả với ceton niệu có thể xảy ra khi xét nghiệm sử dụng nitroprussid, nhưng không xảy ra khi sử dụng nitroferricyanid.
- Việc sử dụng cefixime có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng Clinitest®**, dung dịch Benedict hoặc Fehling. Các xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng enzym glucose oxidase (như Clinistix® ** hoặc TesTape® **) được khuyến cáo sử dụng. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo khi điều trị với các cephalosporin khác. Do đó, cần nhận ra nghiệm pháp Coombs dương tính có thể là do thuốc.
- (**) Clinitest® và Clinistix® là các nhãn hiệu đã đăng ký bởi Ames Division, Miles Laboratories Inc.; TesTape® là nhãn hiệu đã đăng ký bởi Eli Lilly and Company.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.