Thành phần
- Acid ursodeoxycholic: 150mg
Công dụng (Chỉ định)
- Xơ gan mật nguyên phát (PBC)
- Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường
- Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Liều dùng
Sỏi cholesterol ở túi mật:
- Liều thường dùng cho người lớn: 6 – 12 mg/kg/ngày. Với người béo phì, liều dùng có thể lên đến 15 mg/kg/ngày.
- Cách dùng: Uống cùng với thức ăn, uống 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia thành 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng hằng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn được uống vào buổi tối để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
- Có thể uống liên tục trong vòng từ 6 đến 24 tháng túy thuộc vào thành phần và kích thước sỏi. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 – 4 tháng sau khi sỏi biến mất.
Xơ gan mật nguyên phát:
- Liều thường dùng của người lớn: 13 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau ăn.
- Bệnh xơ nang ở trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: Uống 10 -15 mg/kg x 2 lần/ngày, tổng liều hằng ngày có thể được chia làm 3 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với acid mật và các thành phần khác của thuốc.
- Rối loạn gan ruột gây cản trở muối mật lưu thông trong gan.
- Sỏi mật bị vôi hóa.
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
- Tắc nghẽn ống dẫn mật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: phân nhão, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: vôi hóa sỏi mât, mẫn ngứa
- Rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tăng men gan.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, than hoạt tính, cholestyramin hay colestipol dùng cùng với acid ursodeoxycholic, có thể liên kết với acid ursodeoxycholic , do đó làm giảm hấp thu thuốc này.
- Các thuốc chống tăng lipid máu (đặc biệt là clofibrat), hoặc các estrogen, neomycin, các progestin dùng cùng với acid ursodeoxycholic có thể làm giảm tác dụng của thuốc, vì làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
- Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
- Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
- Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.